Top 5 # Zinnat Thuốc Biệt Dược Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Visuantoancuaban.com

Từ Điển Thuốc Biệt Dược Và Cách Sử Dụng

Tác dụng

Tác dụng của amlodipine + atorvastatin là gì?

Sản phẩm này chứa 2 loại thuốc: amlodipine và atorvastatin. Amlodipine là thuốc chặn kênh canxi và được sử dụng để điều trị tăng huyết áp hoặc ngăn ngừa đau thắt ngực. Thuốc này hoạt động bằng cách làm giãn mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn và giúp tim không hoạt động quá mức. Giảm huyết áp trong bệnh tăng huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu tim và các vấn đề về thận. Việc ngăn ngừa đau thắt ngực giúp cải thiện khả năng rèn luyện thể thao của bạn.

Atorvastatin được dùng kết hợp với chế độ ăn uống thích hợp giúp hạ lượng cholesterol “xấu” và chất béo (như LDL, triglyceride) đồng thời làm tăng lượng cholesterol “tốt” (HDL) trong máu. Thuốc này thuộc nhóm thuốc “statin”. Thuốc này hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol do gan tạo ra. Giảm lượng cholesterol “xấu” và triglyceride, tăng lượng cholesterol “tốt” giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim, ngăn ngừa đột quỵ và nhồi máu cơ tim. Ngoài việc thực hiện chế độ ăn uống thích hợp (ví dụ như chế độ ăn uống ít chất béo, ít cholesterol), các thay đổi khác trong sinh hoạt hằng ngày giúp thuốc hoạt động hiệu quả hơn bao gồm tập thể dục, giảm cân nếu thừa cân, và ngưng hút thuốc lá. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Bạn nên dùng uống amlodipine + atorvastatin như thế nào?

Sử dụng thuốc bằng đường uống kèm hoặc kèm với thức ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng một lần mỗi ngày.

Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe, đáp ứng với việc điều trị, tuổi tác, và các loại thuốc khác mà bạn có thể dùng. Hãy nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các sản phẩm bạn dùng (bao gồm cả thuốc kê theo toa, thuốc không kê toa, và các thảo dược).

Tránh ăn hoặc uống nước bưởi chùm khi dùng thuốc này, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ. Bưởi chùm có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Nếu bạn đang dùng một thuốc khác để hạ cholesterol máu (nhựa resin gắn vào axit mật như cholestyramin hoặc colestipol), dùng thuốc này ít nhất 1 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi dùng các thuốc trên. Những thuốc trên có thể tương tác với atorvastatin, ngăn ngừa sự hấp thụ đầy đủ của atorvastatin.

Dùng thuốc đều đặn đạt được hiệu quả tốt nhất. Hãy dùng thuốc trong cùng một thời điểm mỗi ngày. Có thể cần đến 2 tuần trước khi amlodipine phát huy đầy đủ tác dụng, và cần đến 4 tuần để atorvastatin phát huy đầy đủ tác dụng.

Phải tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết những người bị tăng huyết áp hoặc nồng độ cholesterol/triglyceride cao không cảm thấy bị bệnh.

Nếu bạn dùng thuốc này để điều trị đau thắt ngực, hãy dùng thuốc đều đặn để đạt được hiệu quả tốt. Không nên sử dụng thuốc để điều trị đau thắt ngực khi xảy ra cơn đau thắt ngực. Dùng kết hợp với các thuốc khác (như nitroglycerin đặt dưới lưỡi) để giảm cơn đau thắt ngực theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở xấu (như huyết áp vẫn ở mức cao hoặc tăng, cơn đau thắt ngực xảy ra thường xuyên hơn).

Bạn nên bảo quản amlodipine + atorvastatin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng amlodipine + atorvastatin cho người lớn là gì?

Liều thông thường cho người lớn bị tăng huyết áp

Liều khởi đầu: Liều lượng thuốc được cá thể hóa dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc của mỗi cá nhân đối với mỗi thành phần thuốc. Thông thường, liều khởi đầu cho mỗi thành phần là: amlodipine 5 mg uống mỗi ngày một lần và atorvastatin 10, 20, hoặc 40 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều duy trì: amlodipine 5 mg đến 10 mg uống mỗi ngày một lần, và atorvastatin 10 mg đến 80 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều thông thường cho người lớn bị đau thắt ngực

Liều khởi đầu: Liều lượng thuốc được cá thể hóa dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc của mỗi cá nhân đối với mỗi thành phần thuốc. Thông thường, liều khởi đầu cho mỗi thành phần là: amlodipine 5 mg uống mỗi ngày một lần và atorvastatin 10, 20, hoặc 40 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều duy trì: amlodipine 5 mg đến 10 mg uống mỗi ngày một lần, và atorvastatin 10 mg đến 80 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng amlodipine + atorvastatin cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Amlodipine + atorvastatin có những dạng và hàm lượng nào?

Amlodipine + atorvastatin có những dạng và hàm lượng sau:

Thuốc uống: viên bao phim phối hợp atorvastatin 2,5 mg và amlodipine 5 mg màu trắng đến trắng ngà, viên bao phim phối hợp atorvastatin và amlodipine 10 mg màu trắng đến trắng ngà.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng amlodipine + atorvastatin ?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng amlodipine và atorvastatin, gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

Các cơn đau cơ, căng cơ, hoặc yếu cơ không rõ lí do.

Sốt, mệt mỏi bất thường, và nước tiểu có đậm màu.

Sưng phù, tăng cân, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu tiện.

Buồn ngủ dữ dội, cảm thấy muốn ngất xỉu.

Nhịp tim đập mạnh hoặc đập thình thịch trong lồng ngực.

Cơn đau thắt ngực trở nặng.

Cơn đau thắt ngực lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi, cảm giác bị bệnh thông thường.

Buồn nôn, đau ở vùng bụng phía trên, ngứa ngáy, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

Đau đầu;

Đau cơ nhẹ;

Tiêu chảy;

Buồn nôn nhẹ;

Đau bụng hoặc khó tiêu;

Chóng mặt;

Đau khớp;

Đỏ bừng mặt (mặt nóng ấm hoặc đỏ bừng).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng amlodipine + atorvastatin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng amlodipine + atorvastatin, bạn nên:

Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong amlodipine/atorvastatin.

Báo với bác sĩ nếu bạn có các vấn đề về gan hoặc kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường không rõ nguyên nhân.

Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, có thể có thai, hoặc đang cho con bú.

Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng cimetidine, cyclosporine, gemfibrozil, ketoconazole, mibefradil, spironolactone, telaprevir, hoặc tipranavir kết hợp ritonavir.

Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng conivaptan hoặc đã dùng conivaptan trong vòng 7 ngày qua.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

A= Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Amiodarone, thuốc kháng nấm nhóm azole (ví dụ, fluconazole, itraconazole, voriconazole), cobicistat, colchicine, conivaptan, cyclosporine, daptomycin, delavirdine, diltiazem, các thuốc nhóm fibrate (ví dụ như fenofibrate, gemfibrozil), axit fusidic, chất ức chế virus viêm gan C (HCV) (ví dụ như boceprevir, telaprevir), chất ức chế protease HIV (ví dụ, nelfinavir, ritonavir), chất ức chế HMG-CoA reductase khác (như các thuốc nhóm statin) (ví dụ, simvastatin), imatinib, kháng sinh nhóm macrolid (ví dụ, clarithromycin, erythromycin), mibefradil, mifepristone, nefazodone , niacin, quinine, streptogramin (ví dụ, dalfopristin), telithromycin, hoặc verapamil bởi vì nguy cơ tăng mắc các tác dụng phụ, ví dụ như có thể làm trầm trọng thêm các vấn đề về cơ hoặc thận.

Sildenafil bởi vì có thể tăng nguy cơ bị hạ huyết áp.

Bosentan, carbamazepine, efavirenz, các kháng sinh nhóm rifamycin (ví dụ, rifampicin), hoặc St. John’s wort vì các thuốc này có thể làm giảm hiệu quả của amlodipine/atorvastatin.

Cimetidine, digoxin, một số biện pháp tránh thai nội tiết tố (ví dụ, thuốc tránh thai), ketoconazole, sirolimus, spironolactone, hoặc tacrolimus do làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ của amlodipine / atorvastatin.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

Nghiện rượu, hoặc có tiền sử nghiện rượu.

Có tiền sử bệnh gan.

Động kinh (co giật), không được kiểm soát.

Rối loạn/thiếu hụt chất điện giải hoặc enzyme chuyển hóa.

Hạ huyết áp (huyết áp thấp).

Nhiễm trùng, nặng.

Bệnh thận, nặng.

Đại phẫu thuật hoặc chấn thương, gần đây – Bệnh nhân mắc những tình trạng này có thể có nguy cơ mắc các vấn đề về cơ và thận.

Bệnh tắc nghẽn động mạch vành, nghiêm trọng – Sử dụng các thuốc này có thể dẫn đến các vấn đề khác về tim.

Tiểu đường.

Các vấn đề về tuyến giáp – Sử dụng thuốc thận trọng. Có thể làm cho các tình trạng này tồi tệ hơn.

Bệnh tim (ví dụ, hẹp động mạch chủ) -Sử dụng thuốc thận trọng. Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc này.

Bệnh gan, hoạt động.

Tăng men gan – Không nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân mắc tình trạng này.

Đột quỵ, gần đây.

Cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA), gần đây – Atorvastatin có thể làm tăng nguy cơ bị đột quỵ xuất huyết (đột quỵ do chảy máu trong não).

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

chúng tôi chỉ đưa ra thông tin tham khảo không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Thuốc Homtamin Ginseng Thuốc Biệt Dược Bổ Sung Vitamin A

Homtamin ginseng thuốc biệt dược bổ sung vitamin A

Thành phần:

1 viên nang mềm chứa:

– Cao Nhân sâm 40 mg, Cao Lô hội 5 mg, Vitamin A 5000 IU, Vitamin D2 400 IU, Vitamin E 45 mg, Vitamin B1 2 mg, Vitamin B2 2 mg, Vitamin B6 2 mg, Vitamin C 60 mg, Vitamin PP 20 mg, Ca pantothenate 15.3 mg, Vitamin B12 6 mcg, Fe fumarat 54.76 mg, Cu sulfat 7.86 mg, Mg oxid 66.34 mg, Zn oxid 5 mg, Ca hydrogen phosphat 307.5 mg, Mn sulfat 3 mg, K sulfat 18 mg.

– Tá dược vừa đủ: Dầu cọ, Lecithin, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Para-hydroxy methylbenzoat, Para-hydroxy propylbenzoat, Ethyl Vanillin, Màu xanh số 1, Màu vàng số 5, Màu đỏ số 40, Nước cất. , Sáp ong trắng, Titan oxyd.

Mô tả: Viên nang mềm màu socola.

Chỉ định Homtamin ginseng:

Bổ sung sinh tố & muối khoáng trong trường hợp : thể chất yếu, chán ăn, loạn dưỡng, gầy mòn, mệt mỏi, stress, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ đang tuổi phát triển, người đang bệnh hoặc trong giai đoạn hồi phục.

Liều dùng:

1 viên x 1 lần/ngày.

Chống chỉ định Homtamin ginseng:

Người dùng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong thuốc.

Thận trọng:

+ Phụ nữ mang thai. Vì ở nước ngoài, đã có báo cáo cho thấy về tính sinh quái thai ở người và bị nghi ngờ do mẹ thường xuyên dùng Vitamin A liều cao (hơn 10.000 đơn vị quốc tế mỗi ngày) trong hoặc trước 3 tháng đầu thai kỳ. Vậy khi phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai dùng phải cẩn trọng về liều lượng và cách dùng.

Dùng vitamin trong chế phẩm này cũng phải được hạn chế 5000 đơn vị quốc tế mỗi ngày.

+ Với trẻ em dưới 4 tuổi. Ở trẻ em, uống thuốc cần dưới sự giám sát và theo dõi của người lớn.

+ Người đang điều trị liệu pháp đặc biệt

Bởi vì Vitamin A cũng được bổ sung trong những đồ ăn hàng ngày, không nên dùng nhiều hơn 5000 đơn vị quốc tế mỗi ngày

Tác dụng phụ:

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ngứa, táo bón, nổi mẩn (ngưng dùng thuốc và cần hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ.

Lưu ý khác:

– Nếu sau 1 tháng sử dụng thấy có hiệu quả kém nên hỏi vấn đề này với dược sĩ hoặc bác sĩ.

– Lưu ý giữ xa tầm tay nhỏ.

Bảo quản:

– Giữ thuốc trong hộp kín, tránh ánh sáng.

– Để nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

– Không cất giữ trong một loại hộp khác để đảm bảo chất lượng và tránh sử dụng nhầm.

Hạn dùng:

3 năm kể từ ngày sản xuất.

Đóng gói:

5 Viên nang mềm/ vỉ x 6 vỉ/ túi nhôm x 2 túi nhôm/ hộp.

Số đăng ký:

VNB- 1481-04

Nhà sản xuất:

Công ty TNHH Korea United Pharm. Int’ L Inc Việt Nam

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Rosuvastatin 10Mg, 5Mg, 20Mg Thuốc Biệt Dược: Công Dụng, Giá Thuốc

Rosuvastatin là thuốc gì?

Thuốc Rosuvastatin là thuốc điều trị tăng lipid máu, được điều chế dưới dạng viên nén bao phim với tên biệt dược là Crestor với 3 loại phổ biến là Rosuvastatin 5mg, Rosuvastatin 10mg và Rosuvastatin 20mg.

Thành phần của thuốc Rosuvastatin 10mg, Rosuvastatin 5mg, Rosuvastatin 20mg

Thuốc Rosuvastatin có thành phần chính là Calcium rosuvastatin.

Hàm lượng của Calci rosuvastatin như sau:

Rosuvastatin 5mg có chứa 5mg Calci rosuvastatin.

Rosuvastatin 10mg có chứa 10mg Calci rosuvastatin.

Rosuvastatin 20mg có chứa 20mg Calci rosuvastatin.

Cùng các tá dược vừa đủ trong mỗi viên.

Cơ chế tác dụng của Crestor 10mg Rosuvastatin

Dược lực học

Rosuvastatin là một thuốc thuộc nhóm statin – nhóm thuốc điều trị tăng lipid máu hoạt động theo cơ chế là chất đối kháng với HMG-coA reductase, một loại enzyme có trong gan và có vai trò tạo cholesterol.

Nhờ đó, Rosuvastatin làm giảm cholesterol. Hơn nữa Rosuvastatin làm tăng lượng thụ thể LDL (low density lipoprotein cholesterol – một loại lipoprotein có chức năng vận chuyển cholesterol từ máu về các mô, được gọi là cholesterol xấu) trên bề mặt tế bào ở gan, từ đó tăng hấp thu, chuyển hóa LDL và ngăn cản sự tổng hợp VLDL (very low density lipoprotein cholesterol – cũng là một loại cholesterol xấu) ở gan, vì vậy làm giảm thành phần VLDL và LDL, từ đó giảm lượng cholesterol có ở mô, làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch, giảm nguy cơ rối loạn mỡ máu.

Dược động học

Hấp thu: Rosuvastatin dùng đường uống được hấp thu với tốc độ khá cao, đạt được nồng độ đỉnh trong máu sau khi dùng khoảng 3 đến 5 giờ. Có thể sử dụng thuốc cùng với thức ăn hoặc không và dùng buổi sáng hoặc tối không khác biệt về tốc độ và mức độ hấp thu cũng như tác dụng của thuốc, F rơi vào khoảng 20%.

Phân bố: Rosuvastatin phân bố nhiều ở cơ quan đích là gan, nơi quan trọng sinh tổng hợp cholesterol và thải trừ cholesterol xấu. Rosuvastatin có tỉ lệ liên kết protein huyết tương là 90%, chủ yếu với albumin.

Chuyển hóa: Rosuvastatin có tỉ lệ chuyển hóa khá thấp, chỉ khoảng 10%. Rosuvastatin bị chuyển hóa chủ yếu bởi enzym CYP2C9 thành N-desmethyl là chất nền yếu hơn Rosuvastatin khoảng 50% và lacton là chất không có hoạt tính trong mặt lâm sàng.

Thải trừ: Rosuvastatin được đào thải qua phân khoảng 90% và 5% được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyết tương của thuốc Rosuvastatin là khoảng 19 giờ và không tăng khi dùng liều cao hơn.

Công dụng của thuốc Rosuvastatin Stada, PMS Rosuvastatin 10mg và Savi Rosuvastatin

Thuốc Rosuvastatin được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

Rosuvastatin điều trị tình trạng tăng cholesterol máu:

Tăng cholesterol di truyền và tăng cholesterol không có yếu tố gia đình (bệnh tăng mỡ máu loại IIa).

Liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng của bệnh nhân khi người bệnh không đáp ứng được với chế độ ăn kiêng và các biện pháp không dùng thuốc như luyện tập thể dục thể thao, giảm cân (bệnh tăng mỡ máu loại IIb).

Tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử, sử dụng thuốc Rosuvastatin một cách độc lập hoặc kết hợp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và biện pháp lọc máu điều trị giảm mỡ máu.

Dùng Rosuvastatin trong phòng ngừa các biến cố tim mạch: Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tái thông mạch máu động mạch vành với những người có nguy cơ thông thường đối với bệnh tim mạch hoặc dự phòng cho người bệnh sau khi đặt stent.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Rosuvastatin

Liều dùng

Tùy theo tình trạng bệnh của từng người bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định theo các liều lượng khác nhau. Bạn không nên tự ý dùng liều bất kì mà không hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn, hãy tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong mọi trường hợp.

Khi sử dụng thuốc Rosuvastatin, trước đó bạn cần thiết lập và làm theo các biện pháp ăn kiêng và luyện tập thể dục thể thao cũng như các biện pháp không dùng thuốc khác.

Cách dùng

Liều dùng cho người lớn mỡ máu cao: Sử dụng mỗi ngày một lần, mỗi lần 5-10mg Rosuvastatin cho liều mở đầu, sau đó dùng 5-40mg mỗi ngày. Kiểm tra thông số lipid máu trong vòng 2 đến 4 tuần để chỉnh liều cho phù hợp. Ngoài ra đối với bệnh tăng cholesterol đồng hợp tử thì sử dụng liều mở đầu là 20mg. Liều dùng lên 40mg chỉ được sử dụng với bệnh nhân mỡ máu rất cao, nguy cơ bệnh tim mạch mà không đạt mục tiêu điều trị ở liều thấp hơn.

Liều dùng cho dự phòng biến cố tim mạch: mỗi ngày một lần, mỗi lần 20mg Rosuvastatin.

Lưu ý khi sử dụng Rosuvastatin

Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ: Do cholesterol là thành phần thiết yếu sự phát triển của thai nhi vì vậy chỉ nên dùng cho phụ nữ tuổi sinh đẻ khi họ khó thụ thai, sử dụng biện pháp tránh thai và đã được thông báo về các tác hại.

Trẻ em: Rosuvastatin không nên dùng cho trẻ em, đặc biệt với trẻ dưới 8 tuổi.

Bệnh nhân suy thận, suy gan: Phải theo dõi mức độ suy thận, suy gan của bệnh nhân, không sử dụng nếu như bệnh nhân suy thận hay suy gan nặng.

Người già: Bệnh nhân lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với bệnh cơ nên cần chú ý cân nhắc xem xét tình trạng bệnh nhân trước khi dùng.

Thận trọng sử dụng đối với người lái xe hoặc vận hành máy móc bởi có thể chóng mặt trong thời gian điều trị.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc, đặc biệt nếu trong trường hợp sức khỏe bạn gặp các vấn đề như nghiện rượu, tiền sử bệnh gan, động kinh. cơ thể rối loạn điện giải, nhiễm trùng, đái tháo đường.

Cần phân tích lợi ích nguy cơ để cân nhắc sử dụng Rosuvastatin hay không và thận trọng theo dõi trong quá trình điều trị đối với các đối tượng sau đây:

Mỏi cơ, đau cơ, ốm yếu không rõ lý do.

Hay quên, nhầm lẫn và các biểu hiện trí nhớ có vấn đề.

Nước tiểu màu vàng, đi tiểu nhiều, hay khát nước, khô miệng, hơi thở có mùi trái cây.

Sụt cân, mờ mắt, da khô.

Buồn nôn, nôn, đau bụng, ăn không ngon, có thể vàng da, vàng mắt.

Ít gặp: Bệnh lý thần kinh ngoại biên, trạng thái trầm cảm, suy gan, bệnh phổi kẽ, giảm tiểu cầu trong máu.

Tác dụng phụ của thuốc Rosuvastatin

Thuốc Rosuvastatin có những tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc như sau:

Quá liều Rosuvastatin calcium và cách xử trí

Không có cách điều trị cụ thể trong trường hợp này. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp theo yêu cầu. Vì vậy nếu bạn sử dụng quá liều, hãy liên hệ ngay với bệnh viện để được giải quyết và có thể cần giải độc.

Chống chỉ định thuốc Rosuvastatin với bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Chống chỉ định bệnh nhân bị bệnh gan cấp tính hoặc việc gia tăng kéo dài không rõ nguyên căn của nồng độ transaminase huyết thanh lớn gấp 3 lần so với mức bình thường.

Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân có thai và đang cho con bú.

Chống chỉ định của thuốc Rosuvastatin

Rosuvastatin STADA với các dạng hàm lượng 10mg và 20mg với giá tương ứng là 270.000 đồng và 390.000 đồng mỗi hộp.

Microvatin với dạng hàm lượng 5mg với giá 150.000 đồng mỗi hộp.

Giá thuốc Rosuvastatin 5mg, Rosuvastatin 10mg, Rosuvastatin 20mg

Thuốc Rosuvastatin được sản xuất và phân phối trên thị trường với khá nhiều dạng chế phẩm với các giá thành khác nhau. Chúng tôi xin được liệt kê một số biệt dược phổ biến sau:

Mua thuốc Rosuvastatin ở đâu Hà Nội, TP.HCM?

Thuốc Kháng Sinh Zinnat 250

Thành phần Zinnat

Chỉ định Zinnat

Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm thanh quản, viêm họng.

Viêm phổi, viêm phế quản cấp, đợt cấp viêm phế quản mãn tính.

Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.

Ðinh nhọt, viêm da mủ, chốc lở. Sốt thương hàn.

Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp do lậu cấp, viêm cổ tử cung.

Chống chỉ định Zinnat

Quá mẫn với cephalosporin.

Tác dụng phụ Zinnat

Ban đỏ đa dạng, hoại tử da do nhiễm độc, phát ban da, nổi mày đay, ngứa, sốt do thuốc, bệnh huyết thanh.

Ðôi khi: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, tăng men gan.

Hiếm: viêm ruột giả mạc, giảm bạch cầu, tiểu cầu.

Chú ý đề phòng Zinnat

Dị ứng với penicillin.

Lưu ý chẩn đoán viêm ruột giả mạc khi bị tiêu chảy nghiêm trọng sau khi dùng kháng sinh.

Phụ nữ có thai & cho con bú.

Liều lượng – Cách dùng Zinnat

Dùng 5-10 ngày, uống sau khi ăn.

*Người lớn:

Hầu hết Nhiễm khuẩn 250 mg x 2 lần/ngày; Sốt thương hàn 500 mg x 2 lần/ngày; Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục 125 mg x 2 lần/ngày;

Nhiễm khuẩn hô hấp dưới nhẹ đến trung bình: 250 mg/lần x 2 lần/ngày; nặng, nghi viêm phổi: 500 mg/lần x 2 lần/ngày;

Viêm bể thận 250 mg/lần x 2 lần/ngày;

Lậu không biến chứng liều đơn 1 g.

Bệnh Lyme giai đoạn đầu: 500mg x 2 lần/ngày, trong 20 ngày.

*Trẻ em:

Hầu hết Nhiễm khuẩn 125 mg/lần x 2 lần/ngày, tối đa 250 mg/lần;

Sốt thương hàn 250 mg/lần x 2 lần/ngày;

Trẻ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hay các Nhiễm khuẩn nghiêm trọng 250 mg/lần x 2 lần/ngày.

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. *** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.