Top 11 # Viên Thuốc Aspirin Có Tác Dụng Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Visuantoancuaban.com

Thuốc Aspirin Có Tác Dụng Gì, Dùng Thế Nào?

Thuốc aspirin có tác dụng hạ sốt, giảm đau, kháng viêm,…bệnh nhân nên uống thuốc sau bữa ăn với liều lượng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ với các thông tin được chia sẻ bên dưới.

Thuốc aspirin có tác dụng gì?

có tác dụng và , từ cơn đau nhẹ đến đau vừa như đau cơ, đau răng, cảm lạnh thông thường, và nhức đầu. Thuốc cũng có thể được sử dụng để giảm đau và sưng do viêm khớp.

Aspirin là một salicylate và là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Aspirin hoạt động bằng cách ngăn chặn một loại vật chất tự nhiên trong cơ thể của bạn để giảm đau và sưng. Tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn trước khi dùng aspirin cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Bác sĩ có thể cho bạn dùng aspirin liều thấp để ngăn ngừa cục máu đông, từ đó sẽ giảm nguy cơ đột quỵ và đau tim. Nếu gần đây bạn đã từng phẫu thuật tắc động mạch (như phẫu thuật đặt tim nhân tạo, cắt bỏ áo trong động mạch cảnh, đặt stent động mạch vành), bác sĩ có thể hướng dẫn bạn sử dụng aspirin liều thấp dưới dạng thuốc chống đông máu để ngăn ngừa sự hình thành các khối máu đông.

Nếu bạn đang dùng thuốc mà không có hướng dẫn của bác sĩ, làm theo tất cả các hướng dẫn trên bao bì thuốc. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu bác sĩ là người chỉ định thuốc này cho bạn, hãy dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Uống thuốc một ly nước đầy (khoảng 250 ml). Đừng nằm xuống trong ít nhất 10 phút sau khi bạn uống thuốc. Nếu bạn bị khó chịu dạ dày khi uống aspirin, bạn có thể uống thuốc với thức ăn hoặc sữa.

Nuốt toàn bộ viên bao (viên nén bao tan trong ruột). Không nghiền hoặc nhai viên thuốc vì điều này có thể khiến dạ dày bạn khó chịu hơn.

Không nghiền hoặc nhai viên nén hoặc viên nang phóng thích kéo dài, vì điều này có thể khiến thuốc tác dụng ngay lập tức, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Ngoài ra, không chia viên nén phóng thích kéo dài, trừ khi trên viên thuốc có một đường rãnh, và bác sĩ hoặc dược sĩ yêu cầu bạn làm như vậy. Nuốt toàn bộ hoặc chia viên thuốc, không làm vỡ hoặc nhai viên thuốc.

Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc tình trạng sức khỏe của bạn và khả năng đáp ứng điều trị. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc để biết được bạn có thể uống bao nhiêu viên thuốc trong vòng 24h và bạn có thể tự uống thuốc trong bao lâu trước khi đến bác sĩ. Không dùng thuốc nhiều hơn hoặc lâu hơn hướng dẫn trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Uống thuốc với liều hiệu quả thấp nhất. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào.

Nếu bạn đang uống thuốc này để tự điều trị đau đầu, gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn nói lắp, yếu ở một bên của cơ thể, hoặc thay đổi thị lực đột ngột. Trước khi sử dụng thuốc, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị đau đầu do chấn thương vùng đầu, ho, hoặc do cúi người, hoặc nếu bạn bị đau đầu dai dẳng đi kèm với nôn mửa, sốt, và cứng cổ.

Nếu bạn chỉ uống thuốc khi cần (không uống theo lịch), hãy nhớ rằng thuốc giảm đau chỉ tác dụng tốt nhất nếu bạn uống ngay khi vừa xuất hiện các dấu hiệu đầu tiên của cơn đau. Nếu bạn chỉ uống thuốc khi cơn đau đã trở nên tồi tệ, thuốc có thể sẽ không hoạt động hiệu quả. Aspirin với một lớp phủ đặc biệt (tan trong ruột) hoặc viên phóng thích chậm có thể mất nhiều thời gian hơn để giảm đau vì thuốc được hấp thụ chậm hơn bình thường. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để chọn loại aspirin phù hợp với bạn.

Một số điều cần lưu ý khi dùng thuốc aspirin

Với aspirin pH 8, cần nuốt nguyên cả viên, không được bẻ nhỏ hay nghiền viên thuốc vì điều đó sẽ làm hỏng hoàn toàn bao film. Nếu cần dùng liều thấp (mỗi viên pH 8 chứa 500 mg hoạt chất), nên chọn dạng bào chế khác như gói aspifar (chứa 75 mg hoạt chất) hoặc aspégic; nhớ uống vào lúc no.

Để điều trị các bệnh về xương khớp, aspirin được chỉ định với liều cao (4-6 g/ngày). Cần chia số thuốc làm nhiều lần, tốt nhất là uống ngay sau 3 bữa ăn trong ngày.

Với bệnh lý tim mạch, aspirin được dùng ở liều thấp (thường từ 75 đến 300 mg), nên uống một lần trong ngày (tuy liều thấp nhưng do dùng lâu ngày nên cũng phải uống sau bữa ăn).

Bạn không nên dùng aspirin hơn 10 ngày để tự điều trị cơn đau kéo dài hoặc hơn 3 ngày cho cơn sốt. Trong những trường hợp này, tham khảo ý kiến bác sĩ vì bạn có thể mắc tình trạng nghiêm trọng hơn. Báo cho bác sĩ nếu bạn bị ù tai hoặc khó nghe.

Nếu bệnh của bạn không thuyên giảm hoặc nghiêm trọng hơn (như các triệu chứng mới hoặc bất thường, đỏ, sưng ở khu vực bị đau, đau, sốt không hết hoặc nặng hơn), hoặc nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể mắc phải vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, gọi cho bác sĩ ngay lập tức.

Bảo quản thuốc aspirin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.

Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá.

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Thuốc Aspirin Là Thuốc Gì Và Có Tác Dụng Ra Sao?

Thuốc Aspirin được phát minh bởi nhà hóa học Charles Frederic Gerhardt. Khởi nguyên của thuốc này chính từ chất precursor được tìm thấy năm 200 trước công nguyên có trong cây willow. Tên thuốc Aspirin do công ty Bayer đặt và thuốc thuộc nhóm kháng viêm không steroid.

+ Nhóm thuốc: Thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm không steroid, điều trị các bệnh xương khớp, bệnh gout.

+ Tên khác của thuốc: Axit acetylsalicylic

+ Tên biệt dược: Aspirin 0.5 g; Aspegic, Banegene 500 mg, Aspan pH8

+ Dạng biệt dược: bột pha hỗn dịch uống, viên bao phim, viên bao phim tan trong ruột, viên sủi.

+ Thành phần: Acid Acetylsalicylic.

Khi sử dụng với liều lượng trung bình, thuốc Aspirin có những tác dụng sau:

+ Hạ sốt: Sở dĩ Aspirin có khả năng hạ nhiệt độ cơ thể, ổn định nhiệt độ cơ thể đối với những bệnh nhân đang bị sốt bởi thành phần thuốc ức chế prostaglandin synthetase từ đó ngăn chặn qáu trình tổng hợp prostaglandin E1 và E2, quá trình sinh nhiệt cũng bị hạn chế, tăng cường thoát nhiệt từ cơ thể ra bên ngoài và cân bằng trung tâm điều chỉnh nhiệt độ của cơ thể. Điều đặc biệt, thuốc chỉ có tác dụng ở người bị sốt, còn ở người có thân nhiệt bình thường, thuốc không hề làm hạ thân nhiệt.

+ Giảm đau: Aspirin có hiệu quả giảm đau với những bệnh nhân đau nhẹ và đau vừa. Đặc biệt những bệnh nhân đau do viêm, thuốc sẽ có tác dụng rất tốt ngoài ra thuốc không có tác dụng giảm đau mạnh, không giảm đau ở các bộ phận sâu bên trong cơ thể như nội tạng và không có khả năng ức chế hô hấp. Cơ chế hoạt động của thuốc trong quá trình giảm đau là Aspirin sẽ tổng hợp prostaglandin F2 từ đó giúp dây thần kinh cảm giác giảm đi tính cảm thụ và cảm thấy ít đau đớn hơn.

+ Chống viêm: Khi sử dụng liều từ 4 g/ 24h trở lên, Aspirin sẽ ức chế COX – enzym cyclooxygenase, ngăn chặn quá trình tổng hợp prostaglandin – 1 trong những chất gây nên tình trạng viêm. Aspirin giảm viêm nhờ làm giảm prostaglandin. Bên cạnh đó, enzym phân hủy protein đối kháng thuốc Aspirin cũng được hạn chế quá trình biến đổi, ức chế hóa hướng động bạch cầu, làm bạch cầu di chuyển tới ổ viêm ít hơn, chậm hơn.. Khi sử dụng liều thấp hơn 4 g/ 24h, Aspirin sẽ làm giảm kết tập tiểu cầu đồng thời kéo dài thời gian đông máu, tổng hợp chất gây kết tập tiểu cầu, ức chế enzym thromboxan synthetase. Với liều 1 – 2 g/ ngày sẽ giảm thải trừ acid ucric qua thận, liều trên 2 g/ ngày sẽ tăng thải acid uric qua thận.

Aspirin nói riêng và tất cả các loại thuốc nói chung cần được bảo quản đúng cách bởi nếu không sẽ làm thuốc bị biến đổi chất, bị hư hỏng không thể sử dụng được nữa. Vậy khi bảo quản Aspirin bạn cần chú ý những điểm nào?

Thứ nhất, để thuốc ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp, không để thuốc ở những nơi ẩm ướt như nhà tắm.

Thứ 2, để thuốc ở nơi an toàn, nơi trẻ em hay vật nuôi trong gia đình không thể với tới. Tốt hơn hết, mỗi gia đình nên có 1 tủ thuốc nhỏ ở tầm trung có cánh tủ bảo quản thuốc tốt và an toàn.

Thứ 3, với những thuốc đã hết hạn hay bị hỏng, cần tiêu hủy đúng cách, không được cố tình sử dụng thuốc đã hết hạn.

Liều dùng cho người lớn

+ Giảm đau và hạ sốt: Cứ 4 giờ uống 1 lần mỗi lần từ 325 – 650 mg cho đến khi các triệu chứng đỡ hẳn.

+ Chống viêm khớp dạng thấp: Mỗi ngày 3 – 5 gam chia thành 2 – 3 liều nhỏ sau ăn. Phần lớn bệnh nhân thấp khớp dạng thấp đều sử dụng Aspirin đơn độc để kiểm soát, trong trường hợp người bệnh sử dụng Aspirin những bệnh không tiến triển mới cần dùng thuốc hàng thứ 2 – thuốc có độc tính mạnh hơn hoặc thuốc ứng chế miễn dịch.

+ Dùng thuốc để ức chế tập kết tiểu cầu liều 100 – 150 mg/ ngày.

Liều dùng cho trẻ em

+ Hạ sốt, giảm đau: 50 – 75 mg/ kg/ ngày chia thành nhiều lần và không được vượt quá 3.6 g/ ngày.

+ Thuốc chống viêm khớp: Uống từ 80 – 100 mg/ kg/ ngày chia thành 6 lần uống và tối đa không vượt quá 130 mg/ ngày. Trường hợp bệnh nặng có thể tăng liều thuốc Aspirin để tăng hiệu quả điều trị nhưng phải theo hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ.

+ Bệnh kawasaki: trong giai đoạn đầu uống 100 mg/ kg/ ngày chia làm 4 lần cho đến khi hết viêm, trong giai đoạn dưỡng bệnh uống 3 – 5 mg/ kg/ ngày và chỉ uống lần duy nhất trong ngày trong vòng 8 tuần liên tiếp hoặc 1 năm nếu động mạch vành có hiện tượng bất thường.

Tác dụng phụ thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, khó chịu ở thượng vị, đau dạ dày, viêm ruột, mệt mỏi, nổi ban, nổi mề đay, thiếu máu, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.

Tác dụng phụ ít gặp: Mất ngủ, khó ngủ, nóng trong người, bồn chồn, thiếu sắt, chảy máu ẩn, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, suy giảm chức năng gan, suy giảm chức năng thận, co thắt phế quản.

Tác dụng phụ của thuốc phụ thuộc vào liều lượng mà bạn sử dụng. Tỉ lệ người gặp các tác dụng phụ kể trên chỉ chiếm khoảng 5% trong đó thường gặp nhất khi sử dụng liều cao trên 3 gam 1 ngày với các triệu chứng về tiêu hóa. Riêng tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương sẽ hồi phục sau khi ngưng thuốc từ 2 đến 3 ngày. Một số trường hợp sẽ bị chóng mặt, ù tai, giảm thị lực cần ngừng thuốc sớm nhất.

Một số trường hợp chống chỉ định thuốc Aspirin như:

Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc

Người bị loét dạ dày, viêm đại tràng, bị xuất huyết đường ruột

Người bị rốt loạn đông máu

Người sốt xuất huyết, sốt do virus

Người bị hen phế quản, bị bệnh gan, bệnh thận nặng

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Tất cả các bệnh nhân sử dụng thuốc Aspirin đều phải theo chỉ định của bác sĩ. Không được tự ý dùng thuốc tại nhà cho dù dấu hiệu bệnh của bạn có giống của người khác. Chỉ dùng thuốc khi đã khám bệnh và được bác sĩ có chuyên môn kê đơn.

Khi kết hợp Aspirin với một số thành phần hóa học khác, thành phần của thuốc có thể biến đổi và gây ra những biểu hiện tiêu cực. Cụ thể tương tác thuốc như sau:

+ Sử dụng Aspirin cùng với warfarin sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu.

+ Tương tác Aspirin gồm đối kháng với natri.

+ Những bệnh nhân đang điều trị cả gout với thuốc sulphynpyrazol hay probenecid, Aspirin sẽ là giảm hiệu quả điều trị.

+ Đặc biệt Aspirin tương kỵ với nước ethanol, bởi trong dung dịch nước, Aspirin sẽ thủy phân thành các acetic và acid salicylic với tốc độ nhanh ở nhiệt độ cao.

Muốn dùng Aspirin, hãy cho bác sĩ biết tất cả những loại thuốc mà bạn đang sử dụng để bác sĩ đưa cho bạn lời khuyên nên tạm dừng thuốc nào, hay nên sử dụng thuốc như thế nào để tránh được tương tác và vẫn đảm bảo hiệu quả điều trị tốt nhất.

Trường hợp khẩn cấp quá liều của thuốc Aspirin

Trường hợp dùng quá liều thuốc Aspirin, tùy vào tình trạng của bệnh nhân và quá liều nhiều hay ít, hãy làm theo các bước sau đây:

+ Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt tính. Trường hợp bệnh nhân có kèm theo sốt cao phải truyền dịch, truyền chất điện giải.

+ Theo dõi đồng độ huyết thanh cho tới khi nồng độ giảm ở mức độ không độc.

+ Tiếp tục theo dõi trong 1 thời gian dài, gây niệu bài bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng giải trừ độc tố.

+ Thực hiện truyền máu, thẩm tách phúc mạc, thẩm tách máu.

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, giải đáp thắc mắc về dược phẩm nói chung và thuốc Aspirin nói riêng.

Thuốc Aspirin 100Mg Có Tác Dụng Gì, Giá Bao Nhiêu, Mua Ở Đâu?

Công ty cổ phần Traphaco – Việt Nam.

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Viên nén bao phim tan trong ruột.

Mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:

Thuốc Aspirin 100mg có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, ngăn cản sự hình thành huyết khối trên động mạch vành, động mạch não và tĩnh mạch theo cơ chế:

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:

Uống cả viên, không bẻ, nhai hay nghiền nhỏ thuốc.

Khuyến cáo nên uống cùng một thời điểm trong ngày, ví dụ chọn thời điểm uống thuốc vào khoảng 8 giờ tối sau ăn, thì mỗi ngày nên uống vào cùng thời gian này.

Nếu tình trạng tĩnh mạch chi nổi lên nhiều nên sử dụng thuốc ngay lập tức để cải thiện tình trạng.

Uống 1 viên x 1 lần/ ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Khi quên liều: Nhanh chóng uống bù ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua và sử dụng tiếp liều tiếp theo như bình thường. Không sử dụng gấp đôi liều với mục đích bù liều đã quên.

– Khi quá liều có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn như:

Khi gặp các triệu chứng trên cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.

Thuốc không được sử dụng trong các trường hợp sau:

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc:

Khi gặp các tác dụng không mong muốn trên cần thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ để được chỉ dẫn hợp lý.

Tương tác xảy ra khi phối hợp với đồ uống và thuốc khác:

Tác dụng không mong muốn như rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), bầm tím, sưng tứ chi, phát ban, khó thở,… khi sử dụng chung với Methotrexate.

Giảm hiệu quả điều trị gout và viêm khớp do gout của thuốc Probenecid.

Thuốc chống đông máu (thuốc Heparin, Coumarin, Warfarin,…): Làm tăng nguy cơ chảy máu với biểu hiện đại tiểu tiện ra máu, bầm tím thất thường, chóng mặt, đau đầu,…

Nhiễm toan nặng và/hoặc nhiễm độc Salicylate có thể xảy ra khi kết hợp với thuốc ức chế Anhydrase Carbonic (CAI).

Nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa tăng khi dùng phối hợp với các thuốc NSAIDs khác theo cơ chế hiệp đồng tăng tác dụng.

Tác dụng độc trên thận của thuốc Cyclosporin và Tacrolimus tăng khi dùng chung.

Uống rượu trong quá trình điều trị làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.

Cần thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc bạn đang sử dụng để điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

– Trên phụ nữ có thai:

Do đó, không tự ý sử dụng thuốc Aspirin 100mg mà không có chỉ định của bác sĩ.

– Trên phụ nữ cho con bú:

Các thử nghiệm đã tìm thấy thuốc trong sữa mẹ, nhưng ở liều điều trị bình thường, tác dụng bất lợi trên trẻ bú mẹ rất ít xảy ra. Tuy nhiên vẫn cần phải theo dõi cẩn thận các phản ứng của trẻ có mẹ sử dụng thuốc.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Không tìm thấy ảnh hưởng bất lợi của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

Thuốc Aspirin 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay thuốc đã được phép lưu hành tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 15.000 đồng – 20.000 đồng/1hộp.

Hãy liên hệ với chúng tôi để mua được thuốc chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Thuốc được điều chế dưới dạng viên bao tan trong ruột nên tránh được tác động của acid dịch vị, ảnh hưởng của thức ăn đến hấp thu thuốc, sinh khả dụng cao.

Thuốc có nhiều lợi ích trong điều trị dự phòng và xử lý các tai biến trên tim mạch do huyết khối xơ vữa.

Không tìm thấy ảnh hưởng bất lợi trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Giảm Đau Paracetamol Viên Sủi Có Tác Dụng Gì ?

Thuốc paracetamol viên sủi có tác dụng gì ? là vấn đề rất nhiều người thắc mắc, khi được nhiều người mách khi bị đau nên sử dụng loại biệt dược này. Vậy sử dụng loại biệt dược này trong những trường hợp nào là tốt nhất và cách dùng ra sao? Tất cả đáp án sẽ có trong nội dung của bài viết sau đấy.

Paracetamol……………………………… 500 mg

Tá dược vừa đủ…………………………….. 1 viên

Thành phần: Acid tartaric, acid citric khan, aspartam, lactose khan, đường sunnet, natri hydrocarbonat, ludipress LCE, effer soda, natri benzoat, PEG 6000, bột hương cam, talc, PVP K30.

Dạng bào chế: Viên nén sủi bọt.

Quy cách đóng hộp: Hộp 4 vỉ x 4 viên. Hộp 10 vỉ x 4 viên.

Thuốc giảm đau paracetamol viên sủi có tác dụng gì ?

Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu.

Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên, làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường. Thuốc làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.

Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1,25 – 3 giờ.

Thuốc chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.

Hapacol chứa 500 mg Paracetamol, được bào chế dạng viên nén sủi bọt, hoà tan trong nước trước khi uống, thích hợp cho mọi người nhất là trong những trường hợp khó hoặc không nuốt được viên thuốc.

Thuốc được hoà tan trước khi uống nên dễ dàng được hấp thu qua ống tiêu hoá và nhanh chóng phát huy tác dụng, đạt hiệu quả trị liệu cao.

Những trường hợp chỉ định sử dụng thuốc giảm đau paracetamol viên sủi

Điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng.

Những trường hợp chống chỉ định sử dụng với thuốc giảm đau paracetamol viên sủi

Quá mẫn với Paracetamol.

Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận.

Các trường hợp: thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan.

Nên sử dụng thận trọng thuốc giảm đau paracetamol viên sủi trong những trường hợp uống nhiều rượu, bởi nó có thể gây ra những độc tính lên gan, nên khi nên uống rượu khi đang sử dụng thuốc.

Thuốc có chứa muối natri, cẩn trọng đối với người kiêng muối.

Khả năng tương tác của thuốc giảm đau paracetamol viên sủi

Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.

Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.

Dùng đồng thời Isoniazid với Paracetamol có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.

Những tác dụng ngoại ý khi sử dụng thuốc giảm đau paracetamol viên sủi

Da: ban da.

Dạ dày – ruột: nôn, buồn nôn.

Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.

Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Phản ứng quá mẫn

Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.

Quá liều và phương pháp xử lý khi quá liều

Nếu người bệnh sử dụng lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 – 10 g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày.

Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.

Triệu chứng cho việc sử dụng quá liều lượng chính là: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.

Khi gặp tính trạng quá liều thuốc giảm đau paracetamol viên sủi thì cần ngưng ngay thuốc, tiến hành rửa dạ dày trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Ngoài ra có thể tiến hành những liệu pháp giải độc như: sử dụng hợp chất Sulfhydryl. N – acetylcystein. Cụ thể:

Có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol.

Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol.

Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha.

Cho uống N – acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/ kg thể trọng, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/ kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc giảm đau paracetamol viên sủi

Hòa tan viên thuốc trong lượng nước tuỳ thích đến khi hết sủi bọt. Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 8 viên/ ngày.

Đau nhiều: người lớn có thể uống 2 viên/ lần.

Đối với trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml /phút), khoảng cách giữa các liều uống phải ít nhất là 8 giờ. Hoặc bệnh nhân phải tiến hành sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.