Top 11 # Ursodeoxycholic Acid Thuốc Biệt Dược Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Visuantoancuaban.com

Thuốc Chống Ứ Mật Ursodeoxycholic Acid (Ursodiol)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A05AA02.

Brand name:

: Ursobil,Ursochol 250 mg, Unoursodiol-300, Bivouro, Ursopa, Urdoc 300,Urdoc 100, Maxxhepa urso ,Asopus ,Catolis,Beenenit,Verni-Topbee, Cuellar,Urxyl,Zuiver, Livursol ,Ursolcaps, Ursimex 300, Zozo 150,Galfit,Midanitin 250, Usolin,Ursocholic-OPV , Uristic ,Pancrezym,Oripra 150mg, SaVi Urso 300,Ursokol 300, Hep-Uso 150,Hep-Uso 250, Adercholic 200,Uforgan, Ukapin,Granbas,Vacocholic 150, Ulictan 200, Homan, Ursoterol 500mg,Ursoterol 250mg, Phuhepa 150mg,Phuhepa, Dourso,pendo-Ursodiol C 500 mg,pendo-Ursodiol C 250 mg, Lodegald-Urso, Amursolic,Meyerurso,Meyerursolic,Meyerursolic F, Galcholic 100,Galcholic 150,Galcholic 200,Galcholic 300, Macibin,Burci,Prohepatis,Tatridat,Hypodat,Megistan,Ursofast, Uruso, Ursodeo Capsules 300mg,Ursodeo Tablets 100mg, Ursocure, Uldeso tab., Hueso Tab,Ursomaxe Tablet, Ursoliv 250, Ursachol,Ursodox, PMS-Ursodiol C 250mg,pms -Ursodiol C 500mg, Winudihep,

2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén /nang 100mg, 150 mg, 200mg, 250mg, 300 mg, 500 mg.

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:

Ursodeoxycholic acid được chỉ định trong điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC) và làm tan các sỏi mật thấu xạ ở những bệnh nhân có túi mật hoạt động.

Sỏi túi mật cholesterol: Sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15 mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật.

Bệnh gan mật mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt..

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống. Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.

Liều dùng:

Người lớn: Uống: 13 – 16mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần, cùng với thức ăn hoặc sữa vào buổi sáng và tối. Liều hàng ngày có thể chia không đều và liều lớn hơn cho vào trước giờ đi ngủ để trung hòa sự tăng nồng độ cholesterol mật qua đêm.

Nên uống liều ban đầu 250mg, mỗi ngày 2 lần trong 2 tuần điều trị, sau đó mỗi tuần tăng thêm 250mg/ngày cho tới liều khuyến cáo hoặc đạt tới liều tối đa dung nạp được.

Nếu tiêu chảy xuất hiện trong khi đang tăng liều hoặc cuối thời kỳ điều trị, điều chỉnh lại liều cho tới khi hết tiêu chảy, sau đó liều cũ thường lại được dung nạp.

Người bệnh béo (nặng cân) có thể cần tới liều 20 mg/kg thể trọng/ngày.

Liều thường dùng cho trẻ em chưa được xác định.

Tùy theo kích cỡ và thành phần của sỏi mật có cholesterol, có thể phải điều trị kéo dài 3 tháng đến 2 năm. Cứ cách từ 3 đến 9 tháng lại chụp X-quang túi mật hoặc siêu âm để theo dõi đáp ứng với thuốc. Việc điều trị có thể cần tới 2 năm, phụ thuộc vào kích cỡ của sỏi. Nên tiếp tục điều trị khoảng 3 tháng sau khi chụp X-quang không còn sỏi.

4.3. Chống chỉ định:

Ursodeoxycholic acid không phù hợp trong việc làm tan các sỏi mật không thấu xạ và không nên sử dụng ở những bệnh nhân có túi mật không hoạt động.

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tương đối: Phụ nữ có thai

Cảnh báo: Đối với liệu pháp điều trị dài hạn, mặc dù acid ursodeoxycholic không có tác dụng gây ung thư nhưng giám sát trực tràng được khuyến cáo thực hiện.

Thận trọng sử dụng: Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng.

Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:

Bệnh nhân bị xơ gan kết hợp với suy giảm chức năng tế bào gan hoặc ứ mật (hàm lượng bilirubin huyết trên 200 micromol/L), chức năng gan (và, nếu có thể, nồng độ huyết tương các acid mật) phải được giám sát.

Trong trường hợp ứ mật gây mẫn ngứa, liều dùng của acid ursodeoxycholic cần được tăng dần với liều khởi đầu là 200 mg/ngày. Trong trường hợp này, việc sử dụng đồng thời cholestyramin là cần thiết với điều kiện cholestyramin phải được dùng cách 5 giờ với acid ursodeoxycholic

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Ursodeoxycholic acid không ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B3

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy khả năng gây quái thai. Không có đủ dữ liệu nghiên cứu để đánh giá khả năng gây quái thai hoặc gây độc bào thai của thuốc này khi dùng trong thời gian mang thai.

Không dùng thuốc cho người mang thai hoặc nghi ngờ có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Không dùng cho người đang cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này. Không sử dụng acid ursodeoxycholic trong thời kỳ mang thai ngoài trừ có chỉ định rất hạn chế và được thẩm định

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR): Hiếm gặp: ADR <1/1000

Tiêu hóa: Tiêu chảy hiếm khi xảy ra.

Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm.

Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Một số loại thuốc, như cholestyramine, charcoal, colestipol và một số thuốc kháng acid (như nhôm hydroxid) kết hợp với các acid mật trong in vitro. Do đó, chúng có thể có tác dụng tương tự trong in vivo và có thể gây trở ngại cho việc hấp thu của Ursodeoxycholic acid.

Không dùng đồng thời với cholestyramin: Tác dụng của acid ursodeoxycholic bị giảm do gắn kết với cholestyramin và bị đào thải ra ngoài. Nếu cần dùng cholestyramin, nên dùng cách 5 giờ với thời điểm dùng acid ursodeoxycholic.

Các thuốc làm tăng thải trừ cholesterol trong mật, như hormone estrogen, các thuốc ngừa thai đường uống giàu estrogen và một số thuốc làm giảm cholesterol trong máu, như clofibrat, không nên dùng với Ursodeoxycholic acid.

Không nên sử dụng với các loại thuốc kích thích tố estrogen, vì các thuốc này gây gia tăng cholesterol mật.

Tránh sử dụng với các thuốc gắn với acid mật khác như các thuốc kháng acid, than hoạt tính vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị

Ursodiol có thể làm tăng hấp thu của cyclosporin ở những bệnh nhân cấy ghép.

4.9 Quá liều và xử trí:

Các acid mật được thải qua phân dạng không đổi hoặc dạng biến đổi bởi vi khuẩn. Chưa rõ độc tính nghiêm trọng xảy ra sau khi quá liều. Độc tính rõ nhất là tiêu chảy, có thể được xử trí bằng điều trị triệu chứng và hỗ trợ

5. Cơ chế tác dụng của thuốc : 5.1. Dược lực học:

Ursodiol là một acid mật thứ cấp (secondary) được sản sinh từ các vi khuẩn đường ruột, trong khi các acid mật sơ cấp được sản sinh ra từ gan và được tích lũy ở mật. Khi được bài tiết vào đoạn ruột kết, các acid mật sơ cấp có thể được chuyển hóa thành acid mật thứ cấp nhờ các chủng vi khuẩn đường ruột. Các acid mật sơ cấp và thứ cấp giúp cơ thể tiêu hóa lipid.

Ursodiol có hoạt tính điều chỉnh sự cân bằng giữa các thành phần của mật (làm giảm tổng hợp cholesterol ở mật), kích thích và giúp tái tạo tế bào gan, tạo các điều kiện thuận lợi hòa tan các sỏi cholesterol.

Mặc dù Ursodiol không phải là dẫn chất có nguồn gốc sản sinh từ động vật, nhưng nó đã được tìm thấy với số lượng lớn trong mật gấu.

Ursodiol có tác dụng thúc đẩy hấp thu và este hóa vitamin B1 và B2.

Cơ chế tác dụng:

Acid ursodeoxycholic là muối mật tự nhiên có mặt một hàm lượng rất thấp trong cơ thể. Khác với các muối mật nội sinh khác, acid ursodeoxycholic rất ái nước và không có tác dụng tẩy rửa.

Acid ursodeoxycholic có tác dụng lên chu trình gan – ruột của các acid mật nội sinh: Làm tăng tiết dịch mật, giảm tái hấp thu các dịch mật bằng cách ức chế tái hấp thu chủ động tại ruột, từ đó làm giảm nồng độ các acid mật nội sinh trong máu.

Acid ursodeoxycholic là một trong những biện pháp điều trị sỏi mật có bản chất cholesterol bằng cách làm giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật. Tác dụng này là sự kết hợp của nhiều cơ chế khác nhau: Giảm tái hấp thu cholesterol, tăng chuyển hóa cholesterol ở gan thành các acid mật thông qua con đường làm tăng hoạt tính tại gan của enzym cholesterol 7 alpha- hydroxylase. Hơn nữa, acid ursodeoxycholic duy trì cholesterol ở dạng hòa tan trong dịch mật

[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:

Phân bố sau khi uống: Ursodiol được hấp thu nhanh chóng. Sau khi uống 96 – 98% được gắn kết với protein huyết tương và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.

Chuyển hóa: Ursodiol nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với Glycin hoặc Taurin rồi thải vào mật. Một tỷ lệ nhỏ Ursodiol chịu sự chuyển hóa trong chu trình gan – ruột.

Thải trừ: Ursodiol đào thải qua sữa mẹ, thận, mật và chủ yếu qua phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

Thuốc Ursodeoxycholic Acid 1Kg/Kg Là Gì?

Thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg là gì? Tác dụng thuốc Ursodeoxycholic acid, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Ursodeoxycholic acid bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Ursodeoxycholic acid. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam – Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.

Ursodeoxycholic acid là thuốc gì?

Thuốc Ursodeoxycholic acid 1 kg/kg là Bulk Ingredients sản xuất bởi PharmaZell GmbH. Thuốc Ursodeoxycholic acid chứa thành phần Ursodiol và được đóng gói dưới dạng Dạng bột

Tên thuốc

Thuốc Ursodeoxycholic acid ®(Proprietary Name)

Tên biệt dược

Thuốc Ursodeoxycholic acid (Nonproprietary Name)

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Ursodeoxycholic acid

Thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg dưới dạng Dạng bột

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Ursodeoxycholic acid 1kg/kg

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Ursodeoxycholic acid ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Ursodeoxycholic acid 1kg/kg

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg với thực phẩm, đồ uống

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ursodeoxycholic acid 1kg/kg. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory

https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx

Drugbank.vn

thuốc Ursodeoxycholic acid là gì cách dùng thuốc Ursodeoxycholic acid tác dụng thuốc Ursodeoxycholic acid công dụng thuốc Ursodeoxycholic acid thuốc Ursodeoxycholic acid giá bao nhiêu liều dùng thuốc Ursodeoxycholic acid giá bán thuốc Ursodeoxycholic acid mua thuốc Ursodeoxycholic acid

Thuốc Biệt Dược Omeprazole Có Công Dụng Gì, Mua Ở Đâu

Thông Tin Chi Tiết Thuốc Omeprazole

– Thuốc Omeprazole trên thị trường hiện nay gồm 2 loại là Omeprazol 20mg STADA® và Omeprazol 40mg STADA®. Cả 2 loại này đều được dùng để điều trị các rối loạn về dạ dày và thực quản (như trào ngược axit, viêm loét). Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit do dạ dày tiết ra.

Thuốc Omeprazole Có Công Dụng Gì?

Thuốc giúp làm giảm các triệu chứng như ợ nóng, khó nuốt và ho dai dẳng. Tác dụng của thuốc omeprazole là giúp chữa lành tổn thương dạ dày và thực quản do axit, giúp ngăn ngừa các vết loét, hỗ trợ tiêu diệt vi khuẩn Helicobacter pylori và có thể giúp ngăn ngừa ung thư thực quản. Omeprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI).

Trong quá trình sử dụng thuốc omeprazol, nếu người bệnh không tuân theo chỉ định của bác sĩ hoặc dị ứng với thành phần của thuốc, rất có thể sẽ gặp phải một trong số các trường hợp sau:

Rối loạn cảm giác, mất ngủ, chóng mặt, mệt mỏi.

Nổi mề đay, mẩn ngứa, phát ban.

Nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa , đau bụng, táo bón, đầy hơi, chướng bụng.

Giảm các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Bị lú lẫn có hồi phục, trầm cảm, dễ kích động, ảo giác ở người cao tuổi và đặc biệt là ở người bị rối loạn thính giác.

Co thắt phế quản.

Ðau khớp, đau cơ, ngực to ở đàn ông,

Nhiễm nấm Candida, viêm thận kẽ, viêm dạ dày, khô miệng.

Bệnh não ở người suy gan, viêm gan vàng da hoặc không vàng da .

Tăng transaminase tạm thời.

Ðổ nhiều mồ hôi, phù ngoại biên, phù mạch, sốt cao, phản vệ

Khi gặp phải một trong các trường hợp trên, nên lập tức đưa bệnh nhân đi cấp cứu, đề phòng biến chứng xấu có thể xảy ra. Bên cạnh đó, không nên tiếp tục sử dụng thuốc khi bạn thấy xuất hiện những phản ứng phụ này

Mua Sản Phẩm Thuốc Omeprazole Ở Đâu?

Sản phẩm này được rộng rãi trên thị trường nên bạn có thể mua sản phẩm này ở bất kỳ các cửa hàng thuốc tây nào trên toàn quốc. Lưu ý mua thuốc tân dược khi có chỉ định hướng dẫn của bác sĩ

Một số ưu điểm nổi bật của thuốc Rocori

Điều trị dứt điểm bệnh đau dạ dạ dày

Hiệu quả rõ rệt chỉ sau 1-2 tuần sử dụng

Thuốc dùng được cho cả người lớn và trẻ nhỏ

Chiết xuất từ 100% nguyên liệu tự nhiên an toàn không tác dụng phụ.

Không tái phát sau khi ngưng dùng sản phẩm.

Thuốc Axcel Fusidic Acid Cream

Hoạt chất : Fusidic acid Thuốc Kháng sinh cấu trúc steroid, hoạt phổ hẹp.

Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D06AX01, D09AA02, J01XC01, S01AA13.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: AXCEL FUSIDIC ACID CREAM

Hãng sản xuất : Công ty Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng

Kem bôi da: hộp 1 tuýp 5g hoặc 1 tuýp 15g.

Acid fusidic 2% w/w.

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:

Fusidic được chỉ định để điều trị nhiễm trùng da do tụ cầu và các vi sinh vật khác nhạy cảm với fusidic.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Thường dùng đường dùng ngoài da.

Liều dùng:

Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị nhiễm khuẩn 2-3 lần/ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với thuốc. Chống chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi sinh vật không nhạy cảm. Không dùng thuốc để tra mắt.

4.4 Thận trọng:

Việc dùng thuốc lặp lại nhiều lần có thể dẫn đến hiện tượng kháng thuốc.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: C

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Độ an toàn khi sử dụng fusidic bôi ngoài da cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy không nên bôi thuốc trên diện rộng và dài ngày khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Độ an toàn khi sử dụng fusidic bôi ngoài da cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập. Vì vậy không nên bôi thuốc trên diện rộng và dài ngày khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các phản ứng quá mẫn như phát ban, ngứa có thể xảy ra sau khi bôi thuốc.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng thuốc khi người bệnh có biểu hiện dị ứng toàn thân hoặc tại chỗ, khi có những xét nghiệm chức năng gan bất thường.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có báo cáo về tương tác thuốc khi sử dụng fusidic bôi ngoài da với các thuốc khác.

4.9 Quá liều và xử trí:

Không xảy ra quá liều khi dùng fusidic bôi tại chỗ.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc : 5.1. Dược lực học:

Acid fusidic có cấu trúc steroid, thuộc nhóm fusinadines, có tác dụng kháng khuẩn tại chỗ khi sử dụng ngoài da.

Cơ chế tác dụng:

Acid fusidic ức chế vi khuấn tổng hợp protein thông qua ức chế một yếu tố cần thiết cho sự chuyến đoạn của các đơn vị phụ peptid và sự kéo dài chuỗi peptid. Mặc dù acid fusidic có khả năng ức chế tổng hợp protein trong tế bào động vật có vú, nhưng do khả năng thâm nhập rất kém vào tế bào chủ nên thuốc có tác dụng chọn lọc chống các chủng vi khuấn nhạy cảm.

[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:

Acid fusidic có đặc tính đồng thời thân nước và thân mỡ nên thấm rất tốt vào da, tới những lớp sâu của da và hiện diện trong tất cả các lớp mô da và dưới da.

Acid fusidic thích hợp cho những trường hợp nhiễm trùng da ở nông và sâu.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Thuốc bảo quản ở nhiệt độ 15 – 25 o C, tránh ấm, tránh ánh sáng..

6.4. Thông tin khác :

Không có.