Hoạt chất : Ginkgo biloba
Thuốc tăng tuần hoàn máu não. Thuốc tác động trên hệ tim mạch
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical):
: Gingob Soft Capsules,Cadibiloba, Ganeuron, Gikonxell Tablet, Ginkomaxe, Ginlok, Kiromin tab,Ginkobon Soft Capsule , Inbionetginkobon, Laferine,Vasoclean Sol.,Cinneb Tab,Eucozyme,Kafucin,Naphasukan ,Bilokan, Neurogiloban, Taginba, Medtakan,Viên dưỡng não Ginko Biloba,Tairalan, Fumygiko,Acetakan ,Anginkgo,Cerekan,Exgingo , Ginkan, Kingloba,Bostakan, Flatokan,Lobagin, Glotakan , Bigoba,Hapukgo ,Hatacan,Inter-Vas,Tarvibilo,Ginkohommax, , Aulakan, Aulakan-F,Gentlemax,Ginknex,Memloba,Memloba Fort, Viên dưỡng não chúng tôi Originko, Sovigin, Tiphatakan, Takankgoba – 40mg, Hakovinaton,Dacenkan,Foritakane,Nutrotakan, Ginkomifa,, Gintana ,Levical soft,Volmitin,Neucitin,Superkan,Superkan – F,Superkan – S, Alascane,Bravine,Circala ,Eurcozyme,Ginkgo ,Ginkgobiloba,Ginkosoft,GIOSKAN,Incaline,Naminginko ,Softtakan,Talorkan,Tanovigin Extra,Vistakan,Hoạt huyết dưỡng não Vinacare, Taginko,Toginko, Ginkokup , PymeGinmacton,PymeGinmacton inj.,PymeGinmacton-F, Cebral, Dorocan, Grankan, Hoạt huyết dưỡng não VIDO, Thekan, Dobalsa, Dogink, Ginrokin, Sanroza, Dibakan, Hanokan, Biloba, Éloge Ginkgo , Lobabrain,Meyertakan, Biloba Stada,,Bigiko, Sagokan – Viên dưỡng não, Riera,GINKFA,Boakye, Hoạt huyết bổ trí não- F, Austrikan,Gingokan,Mebikan,Phytocare,Vipkan, Icapho-L Ginkgo biloba,Gibiba,Ginkophil,Ceralon,Cerelox,Neoexormin,Philestam, Taniki , Ginkgo 3000, Ginbakone tab,Gitako, Philginkacin-F Tab.,Ofrodic, Didbilkan , Teburap SoftCap,Kagiba Soft Capsule,Selemone, Mimibon Soft cap,Buclafi, Nefibiloba, Anbach Tablet,Gireba Film- coated tablet,Koruskan,Ginkobay soft capsule, Huginko Injection,Gijeton Injection,Ginkogreen,Heltobite, Combitadin,Durobic Tablet,Seoris, Kolon flavone Tab., Interginko Tab ,Interginko tablet , Gikonrene,Gincold,Ginkgotan tablet,Ginkgo-Mexin, Bilobil Forte ,Bilobil Intense capsules, Circuloba,Topsukan, Giloba,Balogink,Ginkoba, Bilomag, Biangko,Jeloton Tab, Galobar Tab.,Grabos,Next Gink Tablet, Bioguide Film Coated Tablet,Haengdan,Hubako tab,Hugomax Film Coated Tablet,Onsbeta,Seovigo, PM Remem, Cacenta Soft capsule , Ginkocer, Gobak,Huloba Tab.,Senratin,Kympanil,Q-Rex Tab, Gintecin injection,Bicabo Tab, Gobaren Tab, Skaparan Tab, Cehabex Softcapsule, Ginbemex Tab. , Etexporiway Tab.,Ginkobil Tab.,Hangnac Tab.,Viceba Tab.,Keocintra, Ziptal, Gincare tablet, Ilko Tablet, Barokin, Ginamin Tablets ,Ginkapra Tab,Koreamin,Yucarmin soft capsule, Ganeurone,
2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén/nang 40 mg, 60mg, 80mg, 120 mg.
Siro uống 40mg/ml
Dung dịch tiêm 17,5mg/5ml
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:
Thuốc này được khuyên dùng trong:
Rối loạn chú ý và trí nhớ ở người lớn tuổi.
Biểu hiện đau của viêm động mạch (đau thắt khi đi).
Một số rối loạn về thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường) và tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác nghi do thiếu máu cục bộ.
Hội chứng Raynaud
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng : Dùng uống , uống vào bữa ăn
Liều dùng:
Dùng đường uống. 1 liều = 1 viên = 40mg chiết xuất tinh khiết.
Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 40 mg x 3 lần mỗi ngày.
Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nặng của các triệu chứng và cần kéo dài ít nhất 8 tuần ở bệnh mạn tính này.
Sau thời gian điều trị 3 tháng, cần xem xét lại có cần điều trị thêm nữa hay không.
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Người có rối loạn đông máu, đang có xuất huyết, rong kinh.
4.4 Thận trọng:
Do trong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho những người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hay galactose hoặc thiếu men lactase.
Thuốc này không phải là một thuốc hạ huyết áp và không được dùng để thay thế liệu pháp hạ huyết áp cho các bệnh nhân yêu cầu chế độ trị liệu đặc biệt.
Không dùng thuốc này kết hợp với các thuốc chỉ huyết.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Thực nghiệm trên động vật không thấy tác dụng sinh quái thai. Ở người, chưa có dữ liệu dịch tễ học chính xác. Tuy nhiên cho đến nay, chưa thấy có trường hợp dị dạng nào.
Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang có thai hoặc cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Do chưa có dữ liệu lâm sàng phù hợp, không nên dùng khi đang có thai hoặc cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Rất hiếm: rối loạn tiêu hóa, rối loạn ở da, nhức đầu.
Ở những trường hợp rất hiếm, đã ghi nhận thấy rối loạn tiêu hóa nhẹ, nhức đầu hoặc tác dụng ngoài da do dị ứng (mần đỏ, sưng, ngứa) sau khi dùng thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Thuốc có thể tương tác với thuốc kháng đông và các thuốc ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu. Không dùng với thuốc chống động kinh Valproat, Phenyltoin.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: Các biểu hiện lâm sàng của quá liều có thể bao gồm tiết nhiều nước bọt, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao, bồn chồn, co giật, mất phản xạ ánh sáng, khó thở.
Điều trị: Tiến hành biện pháp điều trị kịp thời như thụt rửa dạ dày, dùng thuốc an thần, thuốc lợi tiểu và truyền dịch tĩnh mạch.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc : 5.1. Dược lực học:
Tăng tuần hoàn não: Tăng tổng hợp các chất giãn mạch tự nhiên, làm giảm sự co thắt các mạch máu, tăng lưu lượng máu đến não, mạch vành, vùng chậu. Các nghiên cứu đã chứng minh được rằng Cao Bạch quả còn làm tăng cung cấp Glucose, ATP (các đơn vị năng lượng trong chuyển hóa của cơ thể) cho tế bào, làm chậm sự tấn công của bệnh giảm trí nhớ do sự xơ vữa động mạch não.
Cao Bạch quả còn làm tăng tốc độ dẫn truyền thông tin từ động mạch ngoại biên đến các tế bào. Cao Bạch quả còn sử dụng để cải thiện hội chứng Raynaud (hội chứng gây nên do tuần hoàn máu kém), chứng xanh tím các đầu chi, và viêm tĩnh mạch.
Tác dụng trên hệ tim mạch: Làm tăng lưu lượng máu, giảm độ nhớt của máu. Nghiên cứu lâm sàng đã phát hiện Cao Bạch quả có hiệu quả điều trị ở các bệnh nhân bị chứng đau cách hồi. Thành phần Ginkgolid B trong Cao Bạch quả có tác dụng đối kháng yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF: platelet-activating factor) do đó Ginkgolid có tác dụng chống viêm và chống kết tập tiểu cầu.
Chống oxy hóa: Flavonoid là thành phần chính trong Cao Bạch quả có tác dụng chống oxy hóa và dọn gốc tự do rõ rệt.
Cơ chế tác dụng:
Chất điều hòa mạch máu trên hệ thống mạch máu.
Tác dụng lưu biến học (tính chất anti-sludge và anti-PAF).
Tác dụng bảo vệ trên chuyển hóa tế bào.
Cải thiện dẫn truyền neurone.
Đối kháng với sự sản xuất gốc tự do và sự peroxide hóa lipid màng tế bào.
[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:
Nghiên cứu trên động vật, sau khi cho uống Ginkgo biloba cho thấy có sự hấp thu nhanh và hoàn toàn (ở phần trên của đường tiêu hóa), sự thải qua CO 2 thở ra và qua nước tiểu, và thời gian bán hủy sinh học khoảng 4g30′
Hoạt chất chính là chiết xuất tiêu chuẩn hóa của Ginkgo biloba được chuẩn độ có 24% heterosid của ginkgo, 6% di và sesquiterpen (ginkgolid A, B, C và bilobalid).
Ở người, chỉ có những thông số dược động của các thành phần terpen là đã được làm rõ.
Các ginkgolid A và B và bilobalid có độ khả dụng sinh học qua đường uống là 80 – 90%. Đạt nồng độ tối đa sau 1 đến 2 giờ; quá trình bán thải kéo dài khoảng 4 giờ (bilobalid, ginkgolid A) đến 10 giờ (ginkgolid B). Các chất này không bị phân giải trong cơ thể và chủ yếu được thải qua nước tiểu, một lượng nhỏ được thải qua phân.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
Hoặc HDSD Thuốc.