Top 8 # Cephalexin Có Phải Thuốc Kháng Sinh Không Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Visuantoancuaban.com

Thuốc Kháng Sinh Cephalexin (Cefalexin)

Hoạt chất : Cephalexin (cefalexin) Thuốc kháng sinh uống, nhóm cephalosporin thế hệ 1.

Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01DB01.

Brand name:

: Cephalexin (cefalexin), Antilex 500, Axcel Cephalexin-500 Capsule, Biceflexin 500, Biceflexin powder, Brown & Burk Cefalexin capsules 250mg, Brown Burk Cefalexin 500mg, Cadifaxin 500, Cadifaxin 750,Cafatam 250,Cafatam 500,Cefacure 500mg, Cefacyl 250,Cefacyl 500, CefaDHG 250,Cefaheal Capsules 500mg, Cefalexin 250 mg,Cefalexin 500 mg,Cefalexin 500mg,Cefalexin Capsule BP 250,Cefalexin Capsule BP 500,Cefalexin capsules,Cefalexin capsules BP,Cefalexin capsules BP 500mg, Cefalexin TVP 250mg,Cefanew, Cefastad 250,Cefastad 500,Cefastad 750, Cefatam 750, Cefax – 250 capsule,Cefax – 250 Dry Syrup,Cefax-500 capsule, Cefitone-500, Ceframid 1000,Ceframid 250,Ceframid 500,Ceframid 750, CelexDHG 250,CelexDHG 500, Cephalexin,Cephalexin Capsule USP 500 ,Cephalexin 250 mg,Cephalexin 500 mg, Cephalexin 750, Cephalexin caps, Cephalexin capsules, Cephalexin MKP 250,Cephalexin MP 250 mg,Cephalexin MP 500 mg, Cephalexin PD 500mg, Cephalexin PMP 250,Cephalexin PMP 500,Cephanmycin capsule 500mg,Cepharcine, Cexipic 500,Coducefa 500, Corfarlex 500, Dosen,Dosen 250 mg,Dosen 500 mg, Eulexcin 500, Firstlexin,Firstlexin 1000 DT ,Firstlexin 250,Firstlexin 250 DT ,Firstlexin 500,Firstlexin 500 DT., Franlex 250mg,Franlex 500,Franlex 500mg, Fudacet 500mg,Fudosap 500 mg, Glexil 250,Glexil 500, Glopixin 250,Glopixin 500, Gloxin 250, Giamel 500, Hadilexin,Hadilexin – 500mg,Haefalex – 250mg, Hapenxin 250,Hapenxin 250 Caps,Hapenxin 500,Hapenxin 500 Caplet,Hapenxin capsules,Hapenxin XX, Imexin 250 mg,Imexin 250mg ,Imexin 500 mg, Intercephalex 500, Kelexin, KM Cephalexin 250mg,Lexefin 500, Lexin 500,Lexinmingo 250,Lexinmingo 500, Lupi-ceff , Marapan, Meceta 500 mg, Medofalexin 250,Medofalexin 500, Mibelexin,Mibelexin 250 mg,Mibelexin 500,Mibelexin 500 mg, Midalexine 250,Midalexine 500,Ofbe- Cefalexin, Opxil 250,Opxil 500 mg,Opxil SA 500 mg,Oralcefrax 500, Oralexil 250, Orexcin 750 mg,Oricadex 500mg,Oricandy 250 mg,Oricandy 500 mg,Orientcefa 250 mg,Orientcefa 500 mg, Ospexin 250 mg,Ospexin 250mg,Ospexin 500 mg,Ospexin 500mg ,Pentacef 500, pms – Opxil 250 mg,pms – Opxil 500 mg,pms-Opxil 250mg ,pms-Opxil 500mg , Philexo, Phudcelex 500 mg, Quaphacef 250mg,Quaphacef 500mg,Robcefa,Rusdexpha 500,Savijoin 250,Savijoin 500,Savixin,Sepexin 500, Servispor 250mg ,Servispor 500mg, Sporidex distab 250 mg,Sporidex red 250 mg,Sporidex red 500mg,Sporidex sachet 250mg,Supracep AF 750mg, Tenafalexin 250,Tenafalexin 500,Tenamydcefa 500, TV. Cefalexin,TV-Cefalexin 250mg,TV-Cefalexin 500mg,TV-Cefalexin 500mg, Umecefa-500, Upancetin 500, Upha – Lexin, Usacefalex, Vialexin 250,Vialexin 500,Vialexin-F1000, Viên nang Sporicef 250mg,Viên nang Sporicef 500mg,Viên nang Sporidex 250mg,

2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc uống cefalexin là dạng ngậm một phân tử nước hoặc dạng hydroclorid. Liều được biểu thị theo số lượng tương đương của cefalexin khan.

Viên nang và viên nén 250 mg, 500 mg; viên nén 1 g.

Nhũ dịch 125 mg, 250 mg/5 ml (sau khi pha thêm nước cho chế phẩm).

Thuốc bột pha hỗn dịch hoặc Siro 250 mg, 500 mg/5 ml (sau khi pha thêm nước cho chế phẩm).

Thuốc giọt dùng cho trẻ em 125 mg/1,25 ml (sau khi pha thêm nước cho chế phẩm).

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:

Cefalexin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính và giãn phế quản nhiễm khuẩn.

Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.

Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Ðiều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.

Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.

Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.

Bệnh lậu (khi penicilin không phù hợp).

Nhiễm khuẩn răng.

Ðiều trị dự phòng thay penicilin cho người bệnh mắc bệnh tim phải điều trị răng.

Ghi chú: Nên tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần đánh giá chức năng thận khi có chỉ định.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống.

Liều dùng:

Cefalexin dùng theo đường uống. Liều thường dùng cho người lớn, uống 250 – 500 mg cách 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4 g/ngày. Nhưng khi cần liều cao hơn, cần cân nhắc dùng một cephalosporin tiêm.

Trẻ em: Liều thường dùng là 25 – 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg /kg thể trọng trong 24 giờ.

Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1 g/lần, ngày uống 2 lần). Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3 g với 1 g probenecid cho nam hay 2 g với 0,5 g probenecid cho nữ. Dùng kết hợp với probenecid sẽ kéo dài thời gian đào thải của cefalexin và làm tăng nồng độ trong huyết thanh từ 50 – 100%. Cho đến nay, cefalexin chưa thấy có độc tính với thận. Tuy nhiên, cũng như đối với những kháng sinh đào thải chủ yếu qua thận, có thể có tích tụ thuốc trong cơ thể khi chức năng thận giảm dưới một nửa mức bình thường. Do đó, nên giảm liều tối đa khuyến cáo (nghĩa là 6 g/ngày cho người lớn, 4 g/ngày cho trẻ em) cho phù hợp với những bệnh này. Ở người cao tuổi, cần đánh giá mức độ suy thận.

Ðiều chỉnh liều khi có suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin (TTC) 50 ml/phút, creatinin huyết thanh (CHT) 132 micromol/l, liều duy trì tối đa (LDTTÐ) 1 g, 4lần trong 24 giờ. Nếu TTC là 49 – 20 ml/phút, CHT: 133 – 295 micromol/lít, LDTTÐ: 1 g, 3 lần trong 24 giờ; nếu TTC là 19 – 10 ml/phút, CHT: 296 – 470 micromol/lít, LDTTÐ: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ; nếu TTC 10 ml/phút, CHT 471 micromol/lít, LDTTÐ: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.

4.3. Chống chỉ định:

Cefalexin không dùng cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

4.4 Thận trọng:

Cefalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicilin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.

Giống như những kháng sinh phổ rộng khác, sử dụng cefalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ, Candida, Enterococcus, Clostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Ðã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý tới việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.

Giống như với những kháng sinh được đào thải chủ yếu qua thận, khi thận suy, phải giảm liều cefalexin cho thích hợp. Thực nghiệm trên labo và kinh nghiệm lâm sàng không có bằng chứng gây quái thai, tuy nhiên nên thận trọng khi dùng trong những tháng đầu của thai kì như đối với mọi loại thuốc khác.

Ở người bệnh dùng cefalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét nghiệm bằng enzym thì không bị ảnh hưởng.

Có thông báo cefalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs.

Cefalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: A

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng cefalexin cho người mang thai khi thật cần.

Thời kỳ cho con bú:

Nồng độ cefalexin trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dầu vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng cefalexin.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 – 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.

Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Toàn thân: Ðau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.

Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.

Da: Hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.

Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.

Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng cefalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (đảm bảo thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm steroid tĩnh mạch).

Nếu viêm đại tràng có màng giả thể nhẹ thường chỉ cần ngừng thuốc, các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị kháng sinh có tác dụng điều trị viêm đại tràng do C. difficile.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận, như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic và piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với cefalexin ở mức liều đã khuyến cáo.

Ðã có những thông báo lẻ tẻ về cefalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong thuốc uống tránh thụ thai.

Cholestyramin gắn với cefalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng. Tương tác này có thể ít quan trọng.

Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cefalexin. Tuy nhiên, thường không cần phải quan tâm gì đặc biệt. Tương tác này đã được khai thác để điều trị bệnh lậu (xin đọc phần “liều lượng”).

4.9 Quá liều và xử trí:

Sau quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, tuy nhiên có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.

Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.

Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đã uống cefalexin gấp 5 – 10 lần liều bình thường.

Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần.

Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc : 5.1. Dược lực học:

Cefalexin bền vững với penicilinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin (hay ampicillin). Cefalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu; Staphylococcus, gồm các chủng tiết coagulase (+), coagulase (-) và penicilinase; Streptococcus pneumoniae; một số Escherichia coli; Proteus mirabilis; một số Klebsiella spp. Branhamella catarrhalis; Shigella. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.

Cefalexin cũng có tác dụng trên đa số các E. coli kháng ampicillin.

Hầu hết các chủng Enterococcus (Streptococcus faecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng cefalexin. Proteus indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm in vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa cefalexin và các kháng sinh loại methicilin.

Theo số liệu (ASTS) 1997, cefalexin có tác dụng với Staphylococcus aureus, Salmonella, E. coli có tỉ lệ kháng cefalexin khoảng 50%; Proteus có tỉ lệ kháng khoảng 25%; Enterobacter có tỉ lệ kháng khoảng 23%; Pseudomonas aeruginosa có tỉ lệ kháng khoảng 20%.

Cơ chế tác dụng:

Cefalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cefalexin là kháng sinh uống, có phổ kháng khuẩn như các cephalosporin thế hệ 1.

[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:

Cefalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 9 và 18 microgam/ml sau một giờ với liều uống tương ứng 250 và 500 mg; liều gấp đôi đạt nồng độ đỉnh gấp đôi. Uống cefalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Có tới 15% liều cefalexin gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5 – 1,2 giờ, nhưng ở trẻ sơ sinh dài hơn (5 giờ); và tăng khi chức năng thận suy giảm. Cefalexin phân bố rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Cefalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cefalexin không bị chuyển hóa. Thể tích phân bố của cefalexin là 18 lít/1,78 m 2 diện tích cơ thể. Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận; với liều 500 mg cefalexin, nồng độ trong nước tiểu cao hơn 1 mg/ml. Probenecid làm chậm bài tiết cefalexin trong nước tiểu. Có thể tìm thấy cefalexin ở nồng độ có tác dụng trị liệu trong mật và một ít cefalexin có thể thải trừ qua đường này.

Cefalexin được đào thải qua lọc máu và thẩm phân màng bụng (20% – 50%).

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nên giữ viên và nang cefalexin trong lọ kín, bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 o C và tránh ánh sáng.

Siro và dịch treo đã pha nước vẫn giữ được hiệu lực trong 10 ngày nếu bảo quản ở nơi mát, trong tủ lạnh thì tốt hơn. Siro đã pha, có thể pha loãng với nước, sau đó chỉ nên dùng trong vòng 7 ngày.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Thuốc Kháng Sinh Cephalexin 500

Thành phần Thuốc kháng sinh CEPHALEXIN 500

Cephalexin………………………………. 500 mg

Tá dược…vđ………………………………. 1 viên

Dược lực học Thuốc kháng sinh CEPHALEXIN 500

Cephalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 , có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn . Cephalexin là kháng sinh uống , có phổ kháng khuẩn như các cephalosporin thế hệ 1.

Cephalexin bền vững với penicilinase của Staphylococcus , do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin ( hay ampicillin ).

Cephalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau : Streptococcus beta tan máu ; Staphylococcus,gồm các chủng tiết coagulase (+), coagulase (-) và penicilinase; Streptococcus pneumoniae; một số Escherichia coli; Proteus mirabilis;một số Klebsiella spp;Branhamella catarrhalis; Shigella. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.

Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E. coli kháng ampicillin.

Hầu hết các chủng Enterococcus(Streptococcus faecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng cephalexin.Proteus indol dương tính, một số Enterobacter spp,Pseudomonas aeruginosa,Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc.Khi thử nghiệm in vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa cephalexin và các kháng sinh loại methicilin.

Theo số liệu(ASTS) 1997,cephalexin có tác dụng với Staphylococcus aureus,Salmonella, chúng tôi có tỉ lệ kháng cephalexin khoảng 50%; Proteus có tỉ lệ kháng khoảng 25%; Enterobacter có tỉ lệ kháng khoảng 23%; Pseudomonas aeruginosa có tỉ lệ kháng khoảng 20%.

Dược động học Thuốc kháng sinh CEPHALEXIN 500

Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 9 -18 microgam/ml sau 1 giờ với liều uống tương ứng 250-500mg; liều gấp đôi đạt nồng độ đỉnh gấp đôi. Uống cephalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi.

Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp . Cephalexin không bị chuyển hóa.

Có tới 15% liều cephalexin gắn kết với protein huyết tương .

Cephalexin được thải trừ phần lớn qua đường tiểu ở dạng không đổi (khoảng 80% liều dùng), phần còn lại được đào thải qua lọc máu và thẩm phân màng bụng. Một lượng rất ít có thể thải trừ qua đường mật.

Chỉ định Thuốc kháng sinh CEPHALEXIN 500

Cephalexin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp : viêm phế quản cấp và mạn tính , giãn phế quản nhiễm khuẩn .

Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng : viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan , viêm họng.

Viêm đường tiết niệu : viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt . Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.

Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa .

Nhiễm khuẩn da , mô mềm và xương.

Bệnh lậu ( khi penicilin không phù hợp )

Nhiễm khuẩn răng.

Điều trị dự phòng thay penicilin cho người bệnh mắc bệnh tim phải điều trị răng.

Chống chỉ định Thuốc kháng sinh CEPHALEXIN 500

Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globumin miễn dịch IgE

Thận trọng Thuốc kháng sinh CEPHALEXIN 500

Giống như những kháng sinh đđược đào thải chủ yếu qua thận, phải giảm liều cephalexin cho thích hợp khi thận suy.

Thận trọng khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ Thuốc kháng sinh CEPHALEXIN 500

Tiêu chảy, buồn nôn , nổi ban , mày đay , ngứa,tăng bạch cầu ưa eosin, tăng transaminase gan có hồi phục

Hiếm gặp : đau đầu , chóng mặt , phản ứng phản vệ , mệt mỏi , viêm đại tràng giả mạc , giảm bạch cầu trung tính , giảm tiểu cầu,rối loạn tiêu hóa,đau bụng, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc Thuốc kháng sinh CEPHALEXIN 500

Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh ( Furosemid , acid ethacrynic , piretanid ) có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận.

Cephalexin làm giảm tác dụng của Oestrogen trong thuốc uống tránh thai.

Probenecid lm tăng nồng độ trong huyết tương và tăng thời gian bán thải của cephalexin.

Ở người bệnh dùng cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”,dung dịch”Fehling” hay viên” Clinitest”,nhưng với các xét nghiệm bằng enzym thì khơng bị ảnh hưởng.

Có thông báo cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs

Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm,cho kết quả cao giả tạo,tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lm sng.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng cephalexin cho người mang thai khi thật cần.

Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dầu vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng cephalexin.

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu no nói rõ về ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Liều lượng và cách dùng Thuốc kháng sinh CEPHALEXIN 500

– Liều thường dùng :

Người lớn : mỗi lần uống 1 viên (500 mg) hoặc 2 viên (250 mg) , ngày 3 lần.Tùy theo mức độ nhiễm khuẩn , có thể lên tới 8 viên ( 500 mg) / ngày hoặc 16 viên (250 mg) / ngày.

Trẻ em : 25 – 60 mg / kg thể trọng / ngày , chia làm 2 – 3 lần . Trường hợp nhiễm khuẩn nặng , liều tối đa là 100 mg / kg thể trọng / ngày .

Quá liều và xử trí Thuốc kháng sinh CEPHALEXIN 500

Sau quá liều cấp tính , phần lớn chỉ gây buồn nôn , nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên , có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh , đặc biệt ở người bệnh bị suy thận .

Xử trí : Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc,sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh .

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. *** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

Riview Thuốc Heviho Có Tốt Không, Có Phải Là Kháng Sinh Không

Heviho có tốt không, thành phần, công dụng, cách dụng như thế nào…trong bài biết này chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp tất cả thắc mắc về sản phẩm này.

Thời tiết hay một số nguyên nhân khác khiến cho cổ họng của bạn đau rát kèm theo ho dai dẳng? Đây là nỗi lo không chỉ của riêng ai bởi nó ảnh hưởng xấu đến cả sức khỏe và cuộc sống sinh hoạt hằng ngày. Làm sao để dứt điểm tình trạng này? Thuốc viêm họng Heviho là lựa chọn bạn nên ưu tiên của nhiều người dùng hiện nay, vậy bạn đã biết hết thông tin về loại thuốc này chưa?

Nguồn gốc xuất xứ thuốc Heviho

Hiện nay, tất cả mọi người đều coi trọng sức khỏe của mình lên hàng đầu. Thay vì sử dụng thuốc kháng sinh đều đặn cho mọi tình trạng thì các sản phẩm từ thảo dược được ưu tiên. Chiết xuất từ các nguyên liệu quý của thiên nhiên, Heviho thực sự đem đến sự tin tưởng cho người dùng. Vậy điều gì làm nên sự đặc biệt trong Heviho?

Heviho là thuốc gì sản xuất ở đâu

Có rất nhiều khách hàng thắc mắc Heviho là thuốc hay thực phẩm chức năng, Tuy nhiên Heviho là thuốc trị viêm họng được chúng tôi Lê Minh Hà tại Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam nghiên cứu lâm sàng. Sau đó, loại dược phẩm này được tiến hành bào chế bởi Công ty TNHH Dược phẩm Công nghệ cao Nanofrance

Trụ sở: Khu công nghiệp Đồng Văn IV, Xã Đại Cương, Huyện Kim Bảng, Tỉnh Hà Nam

Văn phòng: Tầng 3, số 11 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, TP Hà Nội

Nhà Máy: Khu công nghiệp Đồng Văn IV, Xã Đại Cương, Huyện Kim Bảng, Tỉnh Hà Nam.

Hotline: 098 685 9777 – 097 122 0888

Có 2 dạng sản phẩm là hộp vỉ viên nén và Siro heviho cho trẻ em

Thành phần thuốc Heviho

Nhiều người vẫn có thói quen tìm đến các loại thuốc kháng sinh hay thuốc điều trị cấp tốc khi có các triệu chứng cảm, đau họng… Tuy nhiên bạn không biết rằng việc lạm dụng này đem đến nhiều vấn đề đáng lo ngại cho sức khỏe. Các sản phẩm điều trị được chiết xuất từ thảo dược luôn luôn là sự lựa chọn an toàn nhất. Theo đó, thành phần trong thuốc cũng được bào chế hoàn toàn từ các loại thảo mộc và dược liệu thiên nhiên. Cụ thể bao gồm:

Elebosin (90mg): Thành phần này được chiết xuất từ Sâm Đại Hành với tác dụng chống viêm hoàn hảo. Do vậy Elebosin được đánh giá là hoạt chất điều trị viêm đường hô hấp hiệu quả.

Xuyên Bối Mẫu (200mg): Dược liệu này có tính hàn, vị đắng, là thành phần quan trọng trong các bài thuốc trị ho, tiêu đờm…

Cao Xạ Can (225mg): Dược liệu này cũng có tính hàn, vị đắng có tác dụng kháng viêm, tiêu đờm, trị ho hiệu quả.

Cao Mạch Môn (75mg): Cao Mạch Môn có vị ngọt, hơi có vị đắng, tính hơi hàn, giúp điều trị ho, viêm phế quản, thanh nhiệt giải độc cho cơ thể…

Cao Cát Cánh (75mg): Dược liệu này có vị hơi ngọt, hơi cay và tính bình. Do vậy Cao Cát Cánh có tác dụng thông khí phế, giảm ho và tiêu đờm nhanh chóng.

Cao Cam Thảo: Thành phần này có tác dụng tăng cường đề kháng và sức khỏe cho cơ thể.

Công dụng của thuốc trị viêm họng Heviho

Heviho là kết quả nghiên cứu bằng việc kết hợp các loại dược liệu quý và có lợi cho hệ hô hấp. Được bào chế dưới 2 dạng là dạng viên và siro. Do vậy loại dược phẩm Heviho đã đem đến nhiều công dụng tuyệt vời và hiệu quả cho người bệnh:

Heviho xử lý triệt để các ổ viêm và kháng khuẩn để làm giảm ngay tình trạng viêm xuất hiện ở đường hô hấp.

Heviho giúp sát khuẩn để hạn chế tối đa tình trạng tái viêm.

Giảm triệu chứng ngứa, nóng rát và đau buốt ở cổ họng.

Heviho giúp tiêu đờm và giảm ho khan.

Giảm tình trạng bị vướng víu và khó nuốt xuất hiện trong cổ họng.

Đối tượng nên sử dụng thuốc Heviho là ai

Sản phẩm được chỉ định dùng trong những trường hợp nào? Bạn được phép sử dụng khi cơ thể xuất hiện các tình trạng sau:

Bệnh nhân đang mắc phải các chứng viêm như viêm họng cấp tính, viêm họng mãn tính, viêm Amidan, viêm phế quản cấp tính, mãn tính, viêm V.A, viêm thanh quản.

Bệnh nhân bị ho kèm dấu hiệu có đờm lâu ngày, đau rát, ngứa, vướng víu cổ họng…

Thuốc Heviho có dùng được cho trẻ không

Hiện nay nhà sản xuất Nanofrance đã cho ra mắt dòng sản phẩm siro Heviho dùng cho trẻ, Tuy nhiên việc sử dụng cho trẻ bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc liên hệ nhà sản xuất để được tư vấn chi tiết cách dùng.

Thuốc Heviho có tốt không

Sản phẩm là thành tựu của công trình nghiên cứu được thực hiện bởi INPC – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam tại “Triển lãm Quốc tế phụ nữ sáng chế lần thứ 12” (Seoul, Hàn Quốc). Heviho cùng với công trình nghiên cứu dược liệu Sâm Đại Hành đã vinh dự đoạt giải Vàng. Do vậy, người dùng hoàn toàn có quyền an tâm về chất lượng cũng như hiệu quả mà sản phẩm Heviho mang lại.

Heviho được chiết xuất hoàn toàn từ thảo dược thiên nhiên vì vậy đảm bảo tuyệt đối về tính an toàn và đảm bảo không để lại tác dụng phụ. Thực tế, các tình trạng ho khan, ho có đờm, khô rát cổ… có ngay hiệu quả chỉ sau 5 – 7 ngày sử dụng. Đối với các bệnh nhân mãn tính, việc kiên trì dùng Heviho 2 – 3 tháng sẽ ngăn chặn được cả tình trạng tái phát lần nữa.

Khai trương nhà máy Công nghệ cao Thái Minh – nơi sản xuất viên uống Heviho

Hướng dẫn sử dụng Heviho

Heviho được sản xuất dưới 2 dạng là dạng viên nén và dạng Siro. Tất cả đều sử dụng thông qua đường uống. Bạn có thể tham khảo liều dùng phổ thông cho Heviho như sau:

Dạng Heviho viên nén: 2 viên/lần x 2lần/ngày và sử dụng sau khi ăn.

Dạng Heviho Siro: 2 lần/ngày và điều chỉnh liều dùng dựa theo cốc chia dung tích. Bạn có thể tham khảo ý kiến bác sĩ để sử dụng phù hợp nhất với tình trạng bệnh.

Lưu ý khi dùng sản phẩm Heviho

Khi dùng nếu bạn thấy mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc thì phải ngưng uống ngay và đến gặp bác sĩ chuyên khoa để có phương pháp điều trị khác. Đồng thời, Heviho cũng chống chỉ định cho đối tượng là phụ nữ mang thai. Vậy nên bạn cần phải lưu ý để tránh những trường hợp không mong muốn. Ngoài ra, đừng quên bảo quản thuốc Heviho đúng cách để có hiệu quả tốt nhất:

Luôn để thuốc nguyên vẹn trong vỉ cho đến khi dùng đến.

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và sạch sẽ, tránh nơi ẩm mốc hay có nhiệt độ vượt trên 30 độ C.

Tránh xa tầm tay của trẻ em.

Thuốc trị viêm họng Heviho bán ở đâu

Hiện tại, thuốc Heviho được phân phối chính thức bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Thái Minh ở phía Bắc và công ty Cổ phần Dược phẩm Khải Minh ở miền Nam. Để mua được sản phẩm chính hãng và chất lượng bạn có thể tìm và liên hệ đến 2 cơ sở này hoặc lựa chọn ở các quầy thuốc, cơ sở y tế uy tín nhất.

Thuốc Heviho giá bao nhiêu

Heviho có giá khá tiết kiệm là 210.000 VNĐ/vỉ 20 viên. Ngoài ra khi mua với số lượng lớn, bạn cũng sẽ nhận được các chương trình ưu đãi kèm theo.

Phụ Nữ Mang Thai Có Được Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Cephalexin

“Tôi 27 tuổi, đã lập gia đình được 2 năm và mới mang thai cháu đầu, được 10 tuần. Tôi bị đau họng và mấy ngày sau thì bị viêm thanh quản mất tiếng, có nhiều đờm đặc. Đi khám, bác sĩ kê đơn cho tôi uống kháng sinh cefalexin 5 ngày thì khỏi hẳn. Vậy xin hỏi tôi uống thuốc như thế có ảnh hưởng đến thai nhi không? Vừa rồi tôi đi siêu âm màu 3 chiều kiểm tra kết quả thì thai nhi bình thường. Xin hỏi kiểm tra như thế đã yên tâm chưa hay cần kiểm tra bằng phương pháp khác để có kết quả chính xác hơn?” -Trương Thị Hoa ( Thanh oai, Hà Nội)

Trong thời kì 3 tháng đầu thai kì nên cẩn trọng khi sử dụng thuốc

Tin Tức Y Dược – Đúng là nữ giới trong công đoạn thai nghén cần phải giảm thiểu việc tiêu dùng thuốc, nhất là những tháng đầu. Trong 3 tháng đầu thai kỳ khi phôi thai đang hình thành, tức là công đoạn biệt hóa thành các cơ quan, nội tạng, nếu như tiếp xúc với một số hóa chất hoặc dùng một số thuốc dễ gây dị tật cho thai nhi. Do vậy lúc có thai nhất là 3 tháng đầu, sản phụ không được tự ý uống thuốc, Các Y sĩ đa khoa/ bác sĩ đa khoa nên cân nhắc cả thuốc bổ khi kê đơn, thầy thuốc (y bác sĩ) sẽ cân nhắc chọn chiếc thuốc ít gây ảnh hưởng tới thai.

Thuốc cefalexin là thuộc kháng sinh họ cephalosporin thế hệ thứ nhất. Nó là một trong những kháng sinh thuộc nhóm betalactam bởi vậy mang phổ biến thuộc tính tương đồng như penicilin; nhưng là thuốc mới với tác dụng kháng khuẩn phải chăng ngay cả khi sở hữu phổ quát vi khuẩn đã kháng thuốc penicilin. Thuốc kháng sinh penicillin là thuốc dùng khá an toàn hơn những kháng sinh khác, hầu như không gây tác hại cho thai nhi.

Do đó mà được sử dụng rộng rãi, các nhà nghiên cứu y khoa cho rằng cefalexin cũng an toàn cho thai như vậy penicillin, với thể dùng trong 3 tháng đầu và các tháng sau đó của thai kỳ. Ngoài ra, tham khảo tài liệu thì thấy chưa xác định được độ an toàn cho nữ giới khi có thai. Và cũng mang tác động một phần nào đó vì vậy cần thận trọng hơn không nên sử dụng cefalexin với người có thai.

Dù sao bác sĩ cho bạn sử dụng thuốc uống là đã có cân nhắc. Mặt khác, bạn uống cefalexin cũng bước sang tuần thứ 11-12 của thai kỳ, tức thị tuần cuối của thời kỳ 3 tháng đầu. Đã siêu âm 3 chiều, thai nhi không với dị tật, tương tự là bạn yên tâm rồi. Về mặt tâm lý, bạn nên phấn đấu gạt bỏ mọi lo âu, nên tạo cho mình phổ quát niềm vui dù là những niềm vui nho nhỏ, với lợi cho sự phát triển khỏe mạnh của thai nhi.

Chỉ định khi sử dụng kháng sinh Cephalexin :

Cephalexin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp cùng với các bệnh mạn tính và giãn phế quản nhiễm khuẩn.

Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.

Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt.

Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.

Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.

Nhiễm khuẩn răng.

Điều trị dự phòng thay penicilin cho bệnh nhânmắc bệnh tim phải điều trị răng.

Ghi chú: Nên tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần đánh giá chức năng thận khi có chỉ định.

Cách dùng và liều dung thuốc cephalexin:

Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn: Theo các bác sĩ thì, liều thường dùng cho người lớn, uống 500 mg, cách 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4 g/ngày. Nhưng khi cần liều cao hơn, cần cân nhắc dùng một cephalosporin tiêm. Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính nên điều trị 2 tuần (1g/lần, ngày uống 2 lần).

Cho đến nay, cephalexin chưa thấy có độc tính với thận. Tuy nhiên, cũng như đối với những kháng sinh đào thải chủ yếu qua cơ quan thận, có thể có tích tụ thuốc trong cơ thể khi chức năng thận giảm dưới một nửa mức thông thường. Do đó, nên giảm liều tối đa khuyến cáo (nghĩa là 6 gam/ngày cho người lớn, 4 g/ngày cho trẻ em) cho phù hợp với những bệnh này. Ở người cao tuổi, cần đánh giá mức độ suy thận. Điều chỉnh liều khi có suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin (ĐTTC) ³ 50 ml/phút, creatinin huyết thanh (CHT) £ 132 micromol/l, liều duy trì tối đa (LDTTĐ) 1 g, 4lần trong 24 giờ.

Nếu TTC là 49 – 20 ml/p, CHT: 133 – 295 micromol/lít, LDTTĐ: 1 g, 3 lần trong 24 giờ Nếu TTC là 19 – 10 ml/phút, CHT: 296 – 470 micromol/lít, LDTTĐ: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ; nếu TTC £ 10 ml/phút. Hoặc theo sự hướng dẫn của y sĩ đa khoa, bác sĩ đa khoa hoặc dược sĩ.

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc kháng sinh

Cephalexin không dùng cho bệnh nhâncó tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin

Không dùng cephalosporin cho bệnh nhâncó tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

Nguồn: chúng tôi