Xem Nhiều 3/2023 #️ Thuốc Nhỏ Mắt Systane Ultra: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý # Top 12 Trend | Visuantoancuaban.com

Xem Nhiều 3/2023 # Thuốc Nhỏ Mắt Systane Ultra: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Nhỏ Mắt Systane Ultra: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý mới nhất trên website Visuantoancuaban.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Thành phần hoạt chất: Polyethylen glycol 400, Propylen glycol. Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự : Tearmos, Moistryn,..

1. Thuốc Systane Ultra là gì?

Thành phần trong công thức thuốc

2. Chỉ định của thuốc Systane Ultra

Thuốc Systane Ultra được dùng để làm giảm tạm thời các chứng rát và kích ứng do khô mắt.

3. Không nên dùng thuốc Systane Ultra nếu

Bệnh nhân quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc (bao gồm tá dược hoặc hoạt chất)

4. Cách dùng thuốc Systane Ultra hiệu quả

4.1. Cách dùng

Đầu tiên, cần lắc kỹ bình thuốc nhỏ mắt trước khi dùng

Sau đó, chuẩn bị tư thế: ngửa đầu ra sau

Tiếp đến, đặt một ngón tay dưới mắt, kéo nhẹ mí mắt xuống dưới đến khi mí dưới và nhãn cầu tạo thành túi hình chữ V.

Cuối cùng là nhỏ thuốc vào mỗi bên mắt tùy vào chỉ định cụ thể của bác sĩ/ dược sĩ

Lưu ý, nên tránh không đầu ống nhỏ giọt chạm vào mắt vì có thể làm tổn thương mắt

4.2. Liều dùng

6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Systane Ultra

7. Những lưu ý khi dùng thuốc Systane Ultra

Thuốc Systane Ultra chỉ dùng ngoài.

Nếu thuốc bị đổi màu hoặc bị mờ đục hoặc người bệnh bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc thì không nên sử dụng thuốc nhỏ mắt

Lưu ý không chạm đầu ống nhỏ thuốc vào bất kỳ bề mặt nào để tránh lây nhiễm và đậy nắp sau mỗi lần sử dụng.

Ngưng dùng thuốc trong các trường hợp + Người bệnh cảm thấy bị đau mắt. + Thị lực bị thay đổi + Xuất hiên tình trạng đỏ hoặc ngứa mắt ngày càng nặng lên hoặc kéo dài hơn 72 giờ. Trong trường hợp nuốt nhầm thuốc, hãy liên lạc ngay với trung tâm điều trị ngộ độc (Poison Control Center).

8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt

9. Xử trí khi quá liều thuốc Systane Ultra

Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.

Căn cứ vào độc tính của thuốc, khả năng quá liều gần như không xảy ra.

Trường hợp xảy ra và gây nên các triệu chứng bất thường thì nên đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để có thể được hỗ trợ kịp thời

10. Xử trí khi quên một liều thuốc Systane Ultra

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Systane Ultra ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người trên:

Thuốc Nhỏ Mắt Systane Ultra 5Ml

Thuốc Nhỏ Mắt Systane Ultra chứa các thành phần làm giảm tạm thời các triệu chứng rát và kích ứng do khô mắt. Sản phẩm hỗ trợ tạo độ ẩm trên nhãn cầu từ đó làm giảm các triệu chứng khó chịu.

Trong Thuốc Nhỏ Mắt Systane Ultra chứa:

Polyethylene glycol 400…………………………… 0.4%.

Propylene glycol……………………………………… 0.3%.

Tá dược: Hydroxypropyl guar 8A(AL-12355, HP-8A), acid boric, sorbitol, natri clorid, kali clorid, polyquaternium-1 (POLYQUAD), 2-amino-2-methyl propanol (AMP Ultra PC 2000), natri hydroxyd và/hoặc acid hydrocloric để điểu chỉnh pH, nước tinh khiết.

Giúp làm giảm các triệu chứng rát và kích ứng do khô mắt.

Dùng cho người bị rát, kích ứng do khô mắt.

Lắc kỹ trước khi dùng.

Nhỏ 1 hay 2 giọt vào mắt bị bệnh tuỳ theo nhu cầu.

Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Nếu thuốc bị đổi màu hoặc bị mờ đục.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy không có một tác dụng không mong muốn tại mắt hay đường toàn thân nào do SYSTANE ULTRA gây ra.

Chú ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Khi sử dụng thuốc cần lưu ý:

Không chạm đầu ống nhỏ thuốc vào bất kỳ bề mặt nào để tránh lây nhiễm.

Đậy nắp sau mỗi lần sử dụng.

Ngưng dùng thuốc trong các trường hợp sau:

Cảm thấy bị đau mắt.

Bị thay đổi thị lực.

Đỏ hoặc ngứa mắt ngày càng nặng lên hoặc kéo dài hơn 72 giờ. Trong trường hợp nuốt nhầm thuốc, hãy liên lạc ngay với trung tâm điểu trị ngộ độc (Poison Control Center).

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 o C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

SẢN PHẨM HIỆN ĐANG CÓ TẠI CHUỖI NHÀ THUỐC PHANO

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM PHANO

Địa chỉ: 31 Hồ Biểu Chánh, Phường 12, Quận Phú Nhuận, chúng tôi

Tổng đài tư vấn: 1800 67 68

Email: cskh@phanolink.com

Những người thường xuyên ngồi trước màn hình máy tính hay sử dụng điện thoại thường mắc bệnh khô mắt. Mặc dù khô mắt không phải là một căn bệnh nguy hiểm, nhưng nó có thể dẫn đến nhiều vấn đề khác như mệt mỏi, mắt bị đỏ, rát, chảy nước mắt… Lâu dần, bạn bị giảm thị lực và mọi thứ đều trở nên mờ ảo.

Tuyến lệ trong và quanh mi mắt bị giảm chức năng, khiến lượng nước mắt tiết ra không đủ để duy trì độ ẩm cho nhãn cầu.

Môi trường, gió, thời tiết làm khô mắt, ngồi trước máy tính, điện thoại lâu.

Do chất lượng nước mắt không tốt, không bảo vệ được nhãn cầu trước các tác động của yếu tố bên ngoài.

Nước trong mắt bị bốc hơi nhanh.

Triệu chứng của bệnh khô mắt?

Độ ẩm tại nhãn cầu không đủ khiến mắt bị tổn thương, chảy nước mắt liên tục.

Thị lực giảm.

Mắt bị đỏ, rát.

Cảm giác bị cộm trong mắt.

Bệnh khô mắt có lây không?

Bệnh khô mắt không lây truyền.

Cách phòng ngừa bệnh khô mắt?

Khi tiếp xúc với máy tính nên cách xa màn hình từ 50 – 60 cm.

Tập các bài nhẹ với mắt như xoa bóp nhẹ vùng mắt, trán, mũi; đảo mắt theo chiều kim đồng hồ và ngược lại để kích thích tuyến lệ.

Cứ 30 phút sử dụng máy tính thì nên phóng mắt ra xa khoảng 20 giây để thư giãn.

Kiểm tra sức khỏe mắt định kì.

Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ.

* Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng. Để biết thêm thông tin vui lòng tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ Phanolink qua tổng đài 1800 6768.

Dung Dịch Nhỏ Mắt Tobrex Là Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Đây là dung dịch nhỏ mắt có hoạt chất chính là kháng sinh Tobramycin.

Tobramycin là kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn. Kháng sinh tobramycin có hoạt tính kháng khuẩn rộng (với cả vi khuẩn gram âm và gram dương).

2. Tobrex (Tobramycin) dùng để điều trị bệnh gì?

Thuốc nhỏ mắt Tobrex (Tobramycin) được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng ở ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt. Nguyên nhân do những vi khuẩn nhạy cảm với tobramycin.

Khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Tobrex, cần theo dõi đáp ứng, tình trạng viêm có giảm đối với liệu pháp kháng sinh tại chỗ hay không.

Tobramycin được chứng nhận lâm sàng an toàn và hiệu quả với trẻ em.

3. Cách dùng thuốc Tobrex (Tobramycin) như thế nào?

Liều khuyến cáo đối với bệnh mức độ nhẹ đến trung bình: nhỏ 1 hay 2 giọt vào mắt bị bệnh, 6 lần/ngày.

Liều khuyến cáo đối với bệnh mức độ nặng: nhỏ 2 giọt vào mắt bị bệnh mỗi giờ cho đến khi tình trạng nhiễm khuẩn cải thiện. Sau đó giảm liều dần đến khi ngưng nhỏ mắt.

Thuốc mỡ tra mắt Tobrex có thể được dùng kết hợp thuốc nhỏ mắt Tobrex.

Đây là thuốc chỉ dành để nhỏ mắt. Tuyệt đối không được tiêm vào mắt.

Khi bạn mở nắp, vòng gắn đảm bảo thường bị rời ra ngoài. Bạn cần tháo bỏ nó đi trước khi nhỏ mắt.

Tuyệt đối không để đầu lọ thuốc chạm vào bất kỳ bề mặt nào của mắt và xung quanh mắt để tránh lây nhiễm.

Để hạn chế hấp thu thuốc toàn thân, bạn có thể ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt sau khi nhỏ thuốc.

Sau khi nhỏ xong, vặn đóng chặt nắp lọ thuốc khi không sử dụng.

Nếu người bệnh đang dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, cần nhỏ các thuốc cách nhau ít nhất 5 phút và thuốc mỡ tra mắt sẽ được tra vào sau cùng.

4. Các tác dụng phụ nào có thể gặp khi dùng thuốc Tobrex (Tobramycin)?

Tác dụng phụ thường gặp là các rối loạn ở mắt, bao gồm khó chịu ở mắt, sung huyết mắt.

Các tác dụng phụ hiếm gặp ở mắt bao gồm viêm giác mạc, trợt giác mạc, giảm thị lực, nhìn mờ, ban đỏ mi mắt, phù kết mạc, phù mi mắt, đau mắt, khô mắt, ghèn mắt, ngứa mắt, tăng tiết nước mắt.

5. Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc Tobrex (Tobramycin)

Không nên dùng kính áp tròng khi đang sử dụng thuốc. Thuốc nhỏ mắt Tobradex có chứa benzalkonium clorid. Chất này có thể gây kích ứng mắt và làm đổi màu kính áp tròng mềm. Nếu cần thiết phải đeo kính áp tròng, người bệnh cần tháo kính áp tròng trước khi nhỏ thuốc và đợi ít nhất 15 phút sau khi nhỏ mắt mới được đeo kính lại.

Với các người bệnh nhạy cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid dùng tại chỗ thì nên theo dõi và ngừng dùng thuốc nếu gặp hiện tượng quá mẫn.

Tobramycin có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm độc tính trên thần kinh, độc tính trên tai và thận khi sử dụng đường toàn thân đã được báo cáo.

6. Lưu ý gì khi dùng thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú?

Số liệu thống kê về việc sử dụng thuốc nhỏ mắt tobramycin trên phụ nữ mang thai vẫn còn hạn chế thông tin.

Các nghiên cứu trên động vật của 2 hoạt chất chính của Tobrex đường toàn thân cho thấy thuốc có độc tính cho thai nhi.

Vì thế, không khuyến cáo dùng thuốc nhỏ mắt Tobrex trong suốt thời gian mang thai.

Hiện tại vẫn chưa có số liệu thống kê cụ thể về tobramycin dùng tra mắt có bài tiết qua sữa mẹ hay không.

Tuy nhiên, tobramycin đã được chứng minh có bài tiết vào sữa mẹ khi sử dụng đường toàn thân.

Trước khi sử dụng, phụ nữ cho con bú cần sự đồng ý và theo dõi của bác sĩ.

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người trên:

Thuốc Nhỏ Mắt Metodex Sps: Công Dụng, Liều Dùng Và Một Vài Lưu Ý

Tên biệt dược: Metodex SPS;

Phân nhóm thuốc: thuốc bệnh mắt;

Dạng bào chế: hỗn dịch.

Những thông tin cần biết về thuốc Metodex SPS

1. Công dụng

Thuốc Metodex phát huy công dụng trong việc điều trị những triệu chứng hoặc bệnh lý sau:

Viêm kết mạc mi;

Viêm kết mạc nhãn cầu;

Viêm kết mạc;

Phù nề bán phần trước nhãn cầu;

Viêm màng bồ đào trước mãn tính;

Tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ, xà phòng,…;

Nhiễm khuẩn nông;

Nhiễm khuẩn ở mắt do vi khuẩn nhạy cảm gây nên.

2. Thành phần

Mỗi ml hỗn dịch có chứa các thành phần sau:

Tobramycin sulfate (0.3%): là một loại kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng chống lại các chủng vi sinh vật nhạy cảm.

Dexamethason natri phosphate (0.1%): là một chất có tính kháng viêm mạnh.

Tá dược: benzalkonium chlorid, dinatri edetat, natri chlorid, natri sulfat, nước cất vừa đủ.

3. Chống chỉ định

Thuốc Metodex không dùng cho các trường hợp bệnh nhân sau đây:

Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc;

Bệnh nhân đậu bò;

Bệnh nhân thủy đậu;

Bệnh kết mạc và giác mạc do virus gây ra;

Bệnh nhân bị viêm biểu mô giác mạc do Herpes simplex;

Nhiễm Mycobacterium;

Bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật lấy dị vật giác mạc không có biến chứng.

4. Cách dùng

Lắc đều lọ thuốc trước khi dùng. Sau đó, nhỏ thuốc trực tiếp vào mắt bệnh nhân. Tuy nhiên, để tránh tạp nhiễm, người dùng không nên để đầu nhỏ thuốc tiếp xúc với tay, mí mắt.

5. Liều dùng

Liều dùng của thuốc nhỏ mắt Metodex như sau:

Số lượng: 1 – 2 giọt/lần nhỏ;

Số lần: 4 – 6 lần/ngày.

Nên giảm dần số lần nhỏ khi thấy dấu hiệu bệnh đã thuyên giảm. Ngoài ra, không nên ngưng điều trị quá sớm.

6. Bảo quản thuốc

Để thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc;

Vặn nắp kỹ sau khi sử dụng để tránh nhiễm khuẩn;

Lưu ý, để thuốc ở xa tầm tay trẻ nhỏ;

Không tiếp tục dùng thuốc nếu đã mở nắp quá 30 ngày.

Hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng, tính từ ngày sản xuất in trên bao bì. Tuyệt đối không lưu trữ hoặc sử dụng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Metodex SPS

1. Thận trọng

Những bệnh nhân sau đây cần thận trọng khi sử dụng thuốc:

Trẻ em dưới 2 tuổi: Cần thận trọng khi quyết định sử dụng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ dưới 2 tuổi. Hiện nay, chưa có báo cáo về độ an toàn của thuốc dành cho mắt của trẻ nhỏ dưới 2 tuổi;

Phụ nữ có thai: Chỉ nên sử dụng thuốc trong thời kỳ thai nghén. Bệnh nhân muốn dùng thuốc cần phải có sự cho phép của bác sĩ;

Phụ nữ đang cho con bú: Hiện nay, thông tin về dược thuốc có bài tiết qua đường sữa mẹ hay không vẫn chưa có báo cáo. Do đó, phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú nên thận trọng khi dùng. Cách an toàn nhất là tạm ngưng sử dụng Metodex để bảo vệ trẻ sơ sinh;

Bệnh nhân điều trị trong thời gian dài: Khi sử dụng thuốc trong thời gian quá dài có thể gây ra tình trạng nhiễm nấm giác mạc hoặc các vi sinh vật không nhạy cảm, vi nấm sẽ phát triển mạnh. Do đó nên thận trọng khi điều trị trong thời gian trên 10 ngày.

Người cao tuổi có thể điều trị bằng thuốc.

2. Tác dụng phụ

Thuốc nhỏ mắt Metodex có thể sẽ gây ra một số tác dụng phụ trong quá trình điều trị như:

Ngứa;

Phù mi mắt;

Ban đỏ kết mạc;

Tăng nhãn áp;

Tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên;

Hình thành đục thủy tinh thể dưới bao sau;

Chậm liền vết thương;

Nhiễm nấm ở giác mạc.

Các tác dụng phụ như ngứa, phù mi mắt, ban đỏ kết mạc,… có thể sẽ biến mất nếu ngưng dùng thuốc.

3. Tương tác thuốc

Hiện nay, vẫn chưa có báo cáo về các phản ứng giữa thuốc nhỏ mắt Metodex với thuốc khác. Nếu đang có ý định kết hợp nhỏ thuốc Metodex SPS với thuốc nhỏ mắt khác, bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ chuyên khoa. Thông thường, biện pháp để tránh phản ứng tương kỵ giữa hai loại thuốc đó là nhỏ thuốc cách nhau từ 1 – 2 giờ đồng hồ.

4. Cách xử lý khi dùng thiếu hoặc quá liều

Hiện nay, vẫn chưa có ghi nhận về sự nguy hiểm khi dùng thuốc nhỏ mắt Metodex SPS quá liều. Trong trường hợp sử dụng quá liều và nhận thấy cơ thể có triệu chứng lạ, bạn nên đến gặp bác sĩ để khai báo và xử lý kịp thời.

5. Nên ngưng sử dụng thuốc khi nào?

Khi đã được điều trị dứt điểm những bệnh viêm nhiễm ở mắt;

Khi bác sĩ chuyên khoa yêu cầu dừng sử dụng thuốc Metodex;

Khi điều trị đến ngày thứ 10, bệnh nhân nên đến gặp bác sĩ tái khám.

6. Mua thuốc Metodex ở đâu, giá thuốc bao nhiêu?

Thuốc Metodex do Công ty Cổ phần Tập đoàn Merap sản xuất và phân phối ở thị trường Việt Nam.

Giá thuốc Metodex còn tùy thuộc vào thời điểm và đại lý kinh doanh. Hiện nay, giá 1 lọ thuốc Metodex (5 ml) khoảng 38.000 VNĐ.

Bạn có thể tìm mua thuốc ở các nhà thuốc, quầy thuốc uy tín, có giấy phép của Sở Y tế trên cả nước. Hoặc có thể liên hệ trực tiếp với công ty phát hành.

Mọi chi tiết thắc mắc, xin vui lòng liên hệ Công ty Cổ phần Tập đoàn Merap qua địa chỉ:

Bạn đang xem bài viết Thuốc Nhỏ Mắt Systane Ultra: Công Dụng, Cách Dùng Và Các Lưu Ý trên website Visuantoancuaban.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!