Cập nhật thông tin chi tiết về Diazepam: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý mới nhất trên website Visuantoancuaban.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Thành phần hoạt chất: Diazepam Thuốc có thành phần tương tự: Cetecoduxen; Mekoluxen; Pyme Sezipam; Sedupam; Seduxen; Valium.
Diazepam là một thuốc hướng thần thuộc nhóm benzodiazepin có tác dụng kéo dài.
Được sử dụng trên bệnh nhân trong trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ.
Trường hợp bệnh nhân trầm cảm có kèm trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ, có thể dùng diazepam cùng với các thuốc chống trầm cảm.
Điều trị ở trường hợp sảng rượu cấp, các bệnh tiền sảng và hội chứng cai rượu cấp.
Điều trị co cứng cơ do não hoặc do thần kinh ngoại vi.
Co giật do sốt cao, trạng thái động kinh, co giật do ngộ độc thuốc.
Gây mê trước khi phẫu thuật.
Lưu ý, bạn không dùng diazepam đơn trị để điều trị trầm cảm hoặc tình trạng lo âu kết hợp với trầm cảm. Do có thể làm tăng nguy cơ tự sát ở nhóm bệnh này.
Các dạng đường dùng của thuốc có thể: đường uống, đường trực tràng (dung dịch gel, viên đạn) và đường tiêm. Đối với đường tiêm bao gồm
Khi phải điều trị liên tục, nên dùng với liều thấp nhất nhưng có hiệu quả và thời gian dùng không nên kéo dài quá 15 – 20 ngày. Mục đích là để tránh tình trạng nghiện thuốc.
Lo âu nặng
Viên uống: Người lớn 2 mg x 3 lần/ngày, có thể tăng liều tới tối đa 30 mg/ngày. Trẻ em trên 6 tháng tuổi dùng tới 10 mg/ngày.
Dung dịch trực tràng: 500 microgam/kg thể trọng, có thể dùng nhắc lại sau 12 giờ.
Viên đặt trực tràng: 10 – 30 mg.
Tiêm bắp, tĩnh mạch: Tối đa 10 mg nhắc lại sau 4 giờ nếu cần.
Mất ngủ kèm lo âu (đường uống) Tiền mê, an dịu trong các thủ thuật Động kinh
Viên uống: 2 – 60 mg/ngày, chia nhiều lần.
Gel trực tràng: 200 – 500 microgam/kg thể trọng tùy thuộc vào tuổi, có thể dùng nhắc lại sau 4 – 12 giờ nếu cần.
Động kinh, co giật do sốt cao, co giật do ngộ độc thuốc
Đường tiêm tĩnh mạch 10 – 20 mg, dùng nhắc lại sau 30 – 60 phút nếu cần.
Trẻ em: 200 – 300 microgam/kg thể trọng.
Hội chứng cai rượu
Uống 5 – 20 mg, nhắc lại sau 2 – 4 giờ nếu thấy cần. Hoặc ngày đầu 10 mg/lần x 3 – 4 lần/ngày, sau đó giảm xuống 5 mg x 3 – 4 lần/ngày).
Trường hợp nặng hơn, có thể tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 10 – 20 mg.
Buồn ngủ (rất phổ biến khi dùng thuốc)
Có thể xuất hiện tình trạng chóng mặt, nhức đầu.
Khả năng tập trung khó.
Mất điều hòa, yếu cơ.
Dị ứng trên da.
Tác động lên gan với các biểu hiện như vàng da, tăng men gan,..
Tình trạng kích động, hung hăng, xuất hiện ảo giác (hiếm khi xảy ra).
Cimetidin và ciprofloxacin
Thuốc tránh thai và omeprazol (tăng tác dụng của diazepam)
Cafein (giảm tác dụng an thần của diazepam)
Thuốc ức chế thần kinh trung ương và tâm thần: tăng ức chế hô hấp, an thần, ức chế tim mạch
Thuốc giảm đau opioid, chống trầm cảm, chống rối loạn tâm thần, gây mê, an thần gây ngủ khác
Thuốc có thể qua nhau thai vào thai nhi. Ngoài ra, sau thời gian điều trị dài, diazepam có thể gây hạ huyết áp thai nhi gây ảnh hưởng đến chức năng hô hấp và gây hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh.
Một số ít trường hợp thấy có triệu chứng cai thuốc rõ ràng ở trẻ mới sinh. Bạn nên h ạn chế dùng diazepam khi mang thai trừ khi đã cân nhắc lợi ích trên mẹ vượt trội hơn nguy cơ gây ra trên trẻ.
Bạn không nên dùng diazepam cho người cho con bú <6 tháng tuổi vì có thể gây ngủ, tích lũy thuốc ở trẻ.
Diazepam làm giảm khả năng tập trung lái xe và vận hành máy móc và tăng tác dụng của rượu. Do đó, cần rất thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong quá trình dùng thuốc..
Triệu chứng khi quá liều bao gồm: Ngủ gà, lú lẫn, hôn mê và giảm phản xạ.
Theo dõi hô hấp, mạch và huyết áp như trong tất cả trường hợp dùng thuốc quá liều.
Rửa dạ dày ngay lập tức.
Truyền dịch tĩnh mạch và thông khí đường hô hấp.
Có thể chống hạ huyết áp bằng noradrenalin hoặc metaraminol.
Thẩm phân ít có giá trị.
Có thể dùng flumazenil để điều trị một phần hay toàn bộ tác dụng an thần của thuốc.
Nếu quên liều, dùng ngay sau khi nhớ ra
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên
Trường hợp gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình bình thường.
Dược sĩ Nguyễn Ngoc Cẩm Tiên
Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người trên:
Crestor: Công Dụng, Lưu Ý Và Cách Dùng
Rosuvastatin là thuốc hạ lipid máu nhóm statin, cơ chế hoạt động của thuốc: làm giảm lượng cholesterol xấu (LDL, VLDL, triglyceride) tại gan và tăng cholesterol tốt (HDL). Thuốc dùng kèm với chế độ ăn uống hợp lý, có tác dụng giảm nguy cơ bệnh tim mạch, ngăn ngừa đột quỵ và các cơn đau tim ở bệnh nhân nam từ 50 tuổi, nữ giới từ 60 tuổi trở lên mắc bệnh mạch vành hoặc có kèm các yếu tố nguy cơ khác
Thuốc còn dùng điều trị bệnh tăng cholesteron do di truyền, di truyền từ cha hoặc mẹ (dạng dị hợp tử), di truyền cả cha và mẹ (dạng đồng hợp tử). Crestor cũng được dùng ở người lớn để làm chậm tiến triển xơ vữa động mạch
Crestor 10mg giá bao nhiêu? là câu hỏi thường gặp mà mọi người thường quan tâm khi đi mua thuốc. Hiện nay, trên thị thường có những dạng thuốc với hàm lượng 5mg, 10mg, 20mg. Khoảng giá cũng dao động theo nồng độ hoạt chất chính có trong viên và tùy thuộc vào mỗi hãng khác nhau, thường thì giá trung bình 15 – 23 ngàn/ viêm
3. Chỉ định rosuvastatin (Crestor)
Tăng cholesteron nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp: là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác ( giảm cân, tập thể dục)
Rối loạn beta-lipoprotein máu nguyên phát
Điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân người lớn có tăng triglycerid
Tăng cholesteron máu gia đình thể đồng hợp tử
Phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát
4. Tránh sử dụng thuốc rosuvastatin (Crestor) cho đối tượng nào?
Người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển, bao gồm tình trạng tăng nồng độ men gan transaminase dai dẳng
Ngoài ra, chống chỉ định rosuvastatin ở phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
5. Liều dùng, cách dùng thuốc rosuvastatin (Crestor) để đạt hiệu quả điều trị
Trước khi điều trị, bệnh nhân cần theo chế độ ăn kiêng chuẩn, giảm cholesteron và tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị. Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg hoặc 10mg/ lần/ ngày cho cả bệnh nhân chưa dùng statin và bệnh nhân đang điều trị nhóm thuốc khác trong điều trị rối loạn lipid máu. Phạm vi liều dùng tối đa là 20 mg/ ngày.
Tăng cholesteron máu gia đình kiểu dị hợp tử (từ 10 tuổi đến 17 tuổi) sử dụng liều 5-20 mg/ngày, liều khuyến cáo tối đa là 20 mg
Không cần chỉnh liều rosuvastatin
Không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến vừa, chống chỉ định trên bệnh nhân suy thận nặng
6. Tác dụng phụ trong quá trình dùng Crestor
Các tác dụng không mong muốn thường gặp trong quá trình sử dụng Crestor như:
Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, ;
Rối loạn hệ tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, táo bón;
Rối loạn hệ cơ xương: Đau cơ; đau khớp
Rối loạn tổng quát: Suy nhược
Các tác dụng không mong muốn ít/ hiếm gặp:
Rối loạn hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn, phù mạch
Rối loạn da và mô dưới da: ngứa, phát ban, mề đay
Ngoài ra, còn có khả năng tiêu cơ vân, bệnh cơ
7. Tương tác thuốc rosuvastatin (Crestor)
Thuốc chống thải ghép cyclosporin
Gemfibrozil: thuốc điều trị rối loạn mỡ máu khác
Atazanavir/ ritonavir, lopinavir/ ritonavir hoặc simeprevir: thuốc diệt virus
Thuốc chống đông máu coumarin
Các liệu pháp đồng thời làm giảm mỡ máu khác
8. Thận trọng khi sử dụng Crestor
Sử dụng Crestor liều cao, đặc biệt là liều 40 mg có nguy cơ protein niệu
Cẩn trọng trên bệnh nhân có tiền sử bệnh gan hoặc đối tượng nghiện rượu nặng. Nên ngưng hoặc giảm liều Crestor nếu kết quả xét nghiệm chỉ số transaminase huyết thanh gấp 3 lần giới hạn trên mức bình thường
Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người trên:
Thuốc Rowatinex: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất chính: pinene, camphene, cineol, fenchone, borneol, athenol, dầu olive.
Thành phần của Rowatinex chủ yếu là các hợp chất terpen có nhiều trong tinh dầu thông, tinh dầu tràm… Các chất này có tác dụng thải trừ sỏi, giảm viêm, tăng luồng máu qua thận và làm tăng thể tích nước tiểu, giảm đau, giảm co thắt đường niệu. Vì vậy có tác dụng thuận lợi cho đào thải sỏi cũng như ngăn ngừa sỏi tái phát.
Thuốc còn dùng trong trường hợp dự phòng sỏi tái phát, các rối loạn về đường niệu như viêm, co thắt đường niệu trước và sau phẫu thuật cải thiện chức năng thận.
Bạn có thể tìm hiểu thêm: Tiểu buốt: Những nguyên nhân có thể gặp
Thuốc được dùng đường uống.
Liều khuyến cáo ở người lớn: là từ 1 – 2 viên/lần, ngày 3 lần, dùng trước bữa ăn. Trường hợp bị cơn đau sỏi thận thì dùng 2 – 3 viên/lần, ngày từ 4 tới 5 lần.
Liều khuyến cáo ở trẻ em: từ 6 tới 14 tuổi liều thông thường là 1 viên/lần, dùng hai lần/ngày, trước các bữa ăn.
Hiện chưa có báo cáo về tác hại của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Cân nhắc thận trọng giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc Rowatinex.
Trường hợp bạn bị quên liều, uống ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên. Nếu liều bạn quên gần tới liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp tục như bình thường.
Thuốc không nên dùng ở những bệnh nhân bị đau bụng nặng, ít nước tiểu hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu nặng.
Chống chỉ định nếu bạn mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc đối với các bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hay các thuốc chuyển hóa và bài tiết qua gan.
Hiện chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc được ghi nhận.
Trong quá trình sử dụng nếu có bất cứ triệu chứng nào lạ cần báo ngay cho bác sĩ biết để được can thiệp kịp thời.
Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em
Bảo quản thuốc dưới 30°C, để nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp.
Khi uống quá liều thuốc có thể gây ra kích ứng dạ dày. Cần báo ngay cho bác sĩ biết trong trường hợp này.
Uống nhiều nước: Việc tăng số lượng nước tiểu nhằm mục đích hoà loãng nước tiểu trong thời gian cả ngày và đêm để giảm nồng độ các chất tạo sỏi trong nước tiểu. Lượng nước uống mỗi ngày tuỳ theo thời tiết, các hoạt động cá nhân, trọng lượng cơ thể. Tránh đồ uống có đường hoặc muối.
Chia đều bữa ăn: Thức ăn cần được phân đều trong nhiều bữa ăn trong ngày nhằm bảo đảm dinh dưỡng.
Tránh thói quen xấu: Những bệnh nhân bị sỏi tái phát thường có thói quen xấu là ăn quá nhiều muối và đạm trong khi đó lại thiếu rau và nước. Sỏi tái phát thường gặp ở những người chỉ dùng một bữa chính trong ngày, chủ yếu là bữa tối. Bữa sáng thường ít, bữa trưa chủ yếu là thức ăn nhanh trong khi đó bữa tối lại quá nhiều chất bổ, đặc biệt là đạm và chất khoáng.
Giá bán tham khảo tại nhà thuốc khoảng 3.700 đồng/viên.
Việc phân bố các bữa ăn trong ngày rất quan trọng nhằm cung cấp dinh dưỡng và giữ đậm độ nước tiểu hợp lý. Cần có ít nhất 3 bữa trong ngày thay đổi với sự cân đối các loại thức ăn cần thiết sau: Sữa và các sản phẩm của sữa, thịt, cá, trứng; tinh bột; rau xanh; hoa quả; chất béo.
Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người trên:
Pharmaton Kiddi: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
1. Thuốc Pharmaton Kiddi là gì?
Thành phần trong công thức thuốc
Kali sorbat.
Natri benzoat, acid ascorbic.
Dung dịch sorbitol.
Aspartam, acesulfam K.
Macrogol glycerol hydroxystearat.
Hương cam, hương quýt.
Carmellose natri, dinatriedetat.
Acid citric monohydrat, acid phosphoric đặc.
Nước tinh khiết.
2. Chỉ định của thuốc Pharmaton Kiddi
Pharmaton Kiddi là một thuốc si-rô được dùng nhằm đáp ứng nhu cầu gia tăng về các vitamin và acid amin thiết yếu lysin, đặc biệt trong giai đoạn tăng trưởng.
Thuốc Pharmaton Kiddi có thể được sử dụng để điều trị phòng ngừa trong trường hợp thiếu vitamin, cụ thể:
Trong tình trạng ăn kiêng nghiêm ngặt.
Thời kỳ dưỡng bệnh.
Bị giảm ngon miệng.
Người bệnh sau ốm, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật.
3. Không nên dùng thuốc Pharmaton Kiddi nếu
Người bệnh dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa calci (nghĩa là bị tăng calci máu và tăng calci niệu).
Đối tượng bị quá liều hoặc đang trong thời gian điều trị với vitamin D.
Ngoài ra, không dùng thuốc trên đối tượng bị Phenylketon niệu.
Không những vậy, trong các bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp với một tá dược của thuốc thì chống chỉ định dùng thuốc .
4. Cách dùng thuốc Pharmaton Kiddi hiệu quả
4.1. Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng si-rô uống.
Nên dùng thuốc trong bữa sáng hoặc bữa trưa.
Si-rô Pharmaton Kiddi có thể được pha loãng với nước hoặc thức ăn.
Lưu ý, si-rô có thể đục do một vài tá dược nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc. Do đó, cần lắc kỹ thuốc trước khi dùng.
4.2. Liều dùng
6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Pharmaton Kiddi
có thể làm giảm hiệu quả của L-Dopa.
7. Những lưu ý khi dùng thuốc Pharmaton Kiddi
Thuốc chứa 2,6g sorbitol cho liều đề nghị tối đa mỗi ngày 15ml. Do đó, với bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc này.
Ngoài ra, tùy vào từng đối tượng với độ tuổi cụ thể cũng như tình trạng bệnh lý mà dùng thuốc với liều lượng khác nhau tương ứng.
Người bệnh tốt nhất nên tuân thủ theo đúng hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất hoặc thực hiện theo chỉ định của bác sĩ để có thể đạt được hiệu quả tốt nhất.
8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt
9. Xử trí khi quá liều Pharmaton Kiddi
Độc tính của thuốc khi quá liều lớn, nguyên nhân là do vitamin D tan trong dầu. Có thể cần điều trị đối với tăng calci máu.
Uống hằng ngày một lượng lớn (tương ứng 75ml si-rô) trong thời gian dài có thể gây ngộ độc mạn tính với các triệu chứng như:
Xử trí quá liều:
Đưa bệnh nhân đến bệnh viện hoặc trạm y tế gần nhất để được cấp cứu.
Tập trung điều trị và hỗ trợ triệu chứng cho người bệnh.
10. Xử trí khi quên một liều Pharmaton Kiddi
Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người trên:
Bạn đang xem bài viết Diazepam: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Visuantoancuaban.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!