Cập nhật thông tin chi tiết về Công Dụng Và Cách Dùng Thuốc Tophem mới nhất trên website Visuantoancuaban.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tophem là thuốc dùng để điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Thuốc được sử dụng rộng rãi cho những đối tượng cần bổ sung sắt, đặc biệt là ở phụ nữ có thai. Vậy đâu là cách sử dụng hữu dụng nhất của thuốc? Tophem là thuốc bổ sung sắt được tin dùng trên thị trường Tophem là thuốc gì?Theo chia sẻ của các bác sĩ trường cao đẳng Dược TPHCM thì Sắt là chất thiết yếu trong quá trình tạo máu nuôi cơ thể, đây là nguyên tố tham gia vào nhiều hoạt động cấu tạo, phát triển của cơ thể. Thiếu sắt sẽ dẫn đến tình trạng suy nhược, mệt mỏi. Trong trường hợp này, cần bổ sung sắt thường xuyên. Tophem là sự lựa chọn hàng đầu của những người có nhu cầu bổ sung sắt cho cơ thể.
Thuốc được bào chế ở dạng viên nang, trong một viên Tophem có chứa: Sắt Fumarate, acid folid, vitamin B12 với hàm lượng lần lượt là 162mg, 0,75 mg và 7,5 mcg.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Thuốc được dùng trong những trường hợp sau:
Điều trị thiếu máu do thiếu sắt
Dùng cho những đối tượng có nhu cầu bổ sung sắt như: người bệnh thiếu dinh dưỡng, người bệnh sau khi mổ hoặc đang trong giai đoạn phục hồi sau mổ, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Chống chỉ định thuốc
Không dùng thuốc trong những trường hợp sau:
Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Người mắc bệnh gan nhiễm sắt
Người mắc bệnh tan huyết
Người mắc bệnh đa hồng cầu
Người bị suy gan, thận, viêm loét dạ dày, viêm loét ruột kết mạn
Liều dùng thuốc
Liều dùng phổ biến cho người lớn được khuyên dùng của thuốc như sau:
Điều trị dự phòng: mỗi ngày 1 viên sau bữa ăn
Điều trị chính bằng thuốc Tophem: mỗi ngày uống từ 3 – 4 viên
Lưu ý, thuốc uống trực tiếp, nên uống sau bữa ăn. Nên uống thuốc vào ban ngày, không uống sau bữa tối hoặc trước khi đi ngủ. người sử dụng không nên uống thuốc ngay sau khi ăn vì thức ăn có thể làm giảm sự hấp thụ của thuốc. Nên uống thuốc sau khi ăn 2 giờ hoặc trước khi ăn 1 giờ.
Tác dụng phụ của thuốc
Vì là thuốc bổ sung sắt nên hầu như không gây ra bất cứ tác dụng phụ nào, tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, người dùng vẫn có thể gặp một vài biểu hiện sau:
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, đi ngoài
Phân và nước tiểu có màu khác thường
Nếu sử dụng trong thời gian dài có thể gây ra hiện tượng giảm vitamin B12 trong huyết thanh.
Theo tin tức y tế thì không phải bất kỳ người sử dụng thuốc nào đều gặp phải những tác dụng phụ giống nhau. Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, bệnh nhân cần liên lạc ngay với bác sĩ để được tư vấn và có cách giải quyết an toàn.
Cần sử dụng thuốc đúng liều lượng của bác sĩ để tránh tương tác Tương tác thuốc
Khi sử dụng Tophem, người bệnh cần lưu ý không sử dụng những thuốc sau để tránh tương tác và ảnh hưởng đến sức khỏe.
Không sử dụng chung với thuốc kháng acid
Không dùng chung với Chloramphenicol để tránh làm chậm quá trình hấp thu sắt trong cơ thể
Không sử dụng thuốc chung với các thuốc có chứa Levodopa, carpidopa và penicillamin vì muối sắt có trong Tophem sẽ làm giảm tác dụng của những thuốc nêu trên.
Không sử dụng Tophem với Tetracyclin để không làm giảm tác dụng của cả hai loại thuốc
Nếu sử dụng Canxi trong quá trình dùng Tophem, người dùng cần sử dụng 2 loại thuốc với thời gian cách xa nhau, không sử dụng cùng lúc.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc
Trước khi dùng thuốc, cần thông báo tình trạng bệnh và liệt kê các loại thuốc đang sử dụng cho bác sĩ để được kê đơn đúng liều và tránh tương tác.
Sau khi uống cà phê, sữa hay trà, cần nghỉ ngơi ít nhất 2 giờ trước khi uống Tophem bởi chất tanim có trong trà hay cà phê sẽ làm giảm sự hấp thụ của Tophem trong cơ thể.
Không uống Tophem trước khi đi ngủ để tránh tình trạng mệt mỏi và khó ngủ
Không dùng thuốc trong thời gian dài. Thuốc được khuyên dùng chỉ nên sử dụng trong 6 tháng.
Cách bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, không quá 30 độ C. Giữ thuốc trong bao bì kín, tránh ánh nắng trực tiếp và tránh ẩm. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và tuyệt đối không sử dụng thuốc nếu đã hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hỏng.
Hy vọng những thông tin mang tính chất tham khảo trên sẽ cung cấp kiến thức về công dụng cũng như cách sử dụng Tophem để bổ sung sắt nhằm đảm bảo cho quá trình trao đổi chất diễn ra đều đặn. trước khi sử dụng thuốc, người dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ để có được sự tư vấn chính xác nhất.
Thuốc Decolgen: Công Dụng Và Cách Dùng
Tên Thuốc: Decolgen Forte
Số Đăng Ký: VD-21573-14
Hoạt Chất: Paracetamol 500 mg, Phenylephrin hydroclorid 10 mg, Chlorpheniramin maleat 2 mg
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 25 vỉ x 4 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH United International Pharma
Công ty Đăng ký: Công ty TNHH United International Pharma
Liều dùng thuốc Decolgen cho người lớn
Bạn dùng 1−2 viên/lần, 3−4 lần/ngày.
Bạn dùng mỗi lần 30ml, 3−4 lần/ngày.
Liều dùng thuốc Decolgen cho trẻ em
Từ 7−12 tuổi: 1/2−1 viên, 3−4 lần/ngày.
Từ 2−6 tuổi: 1/2 viên, 3−4 lần/ngày/
Không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em dưới 2 tuổi, trừ khi có chỉ định từ bác sĩ.
Từ 7−12 tuổi: uống 15ml/lần, 3−4 lần/ngày.
Từ 2−6 tuổi: uống 5−10ml/lần, 3−4 lần/ngày.
Trẻ dưới 2 tuổi cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Nếu bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong sản phẩm.
Nếu bệnh nhân bị cao huyết áp hoặc bệnh tim nặng trừ khi được bác sĩ đề nghị.
Nếu bệnh nhân bị thiếu máu, bệnh thận hoặc gan trừ khi được bác sĩ đề nghị.
Nếu bệnh nhân đang mang thai hoặc đang cho con bú.
Trong trường hợp bạn bỏ lỡ một liều, hãy sử dụng Decolgen ngay khi bạn nhận thấy. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc của bạn.
Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.
Dùng thuốc chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.
Paracetamol, khi dùng trong liều khuyến cáo và thời gian điều trị, có tỷ lệ tác dụng phụ thấp. Phát ban trên da và rối loạn nhẹ dạ dày và ruột đã được báo cáo.
Phenylpropanolamine có thể gây nhức đầu đột ngột, dai dẳng, dữ dội, hồi hộp, bồn chồn, mất ngủ / ngủ không sâu, chóng mặt, lo lắng, lú lẫn, huyết áp cao, hồi hộp, tức ngực, run, kích động, cáu kỉnh, hung hăng (đặc biệt ở trẻ nhỏ), buồn nôn và mờ mắt.
Chlorphenamine Maleate có thể gây buồn ngủ và buồn ngủ. Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm yếu cơ, khó chịu ở đường tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón, khô miệng, mũi và cổ họng, khó đi tiểu, ù tai, rối loạn thị giác, mờ mắt, mất ngủ / ngủ không sâu giấc, run, căng thẳng, cáu kỉnh , tức ngực, tăng hoặc giảm huyết áp và đau đầu. Paracetamol, khi dùng trong liều khuyến cáo và thời gian điều trị. có tỷ lệ tác dụng phụ thấp. Phát ban trên da và rối loạn nhẹ dạ dày và ruột đã được báo cáo.
Không được tự ý dùng thuốc cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5 ºC), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.
Không được uống rượu, bia khi đang dùng thuốc do tăng nguy cơ độc tính trên gan của paracetamol. Mặt khác, chlorpheniramin có trong thành phần của thuốc nếu dùng chung với bia, rượu có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương.
Không sử dụng sản phẩm này cùng với các chất giống giao cảm (ví dụ: Epinephrine, v.v.) và thuốc gây mê nói chung (ví dụ, Halothane, v.v.) vì có khả năng tăng độc tính.
Dùng đồng thời với các loại thuốc điều trị trầm cảm (ví dụ: Amitriptyline, Imipramine, Sertraline, Moclobemide, v.v.) có thể dẫn đến khủng hoảng tăng huyết áp (huyết áp tăng đột ngột, nghiêm trọng có thể dẫn đến đột quỵ).
Các loại thuốc kích thích các enzym chịu trách nhiệm kích hoạt chuyển hóa của Paracetamol như thuốc trị co giật (ví dụ: Phenobarbital, v.v.) có thể làm tăng nhạy cảm với các tác dụng có hại cho gan.
Cho bác sĩ biết về các loại thuốc khác mà bệnh nhân đang sử dụng, đặc biệt là các loại thuốc khác để trị ho, cảm lạnh, dị ứng, đau hoặc sốt.
Sự hấp thu của Paracetamol có thể được đẩy nhanh bởi Metoclopramide hoặc Domperidone và làm giảm sự hấp thu của Cholestyramine.
Warfarin, một loại thuốc làm loãng máu: sự gia tăng Tỷ lệ Bình thường Quốc tế (INR), có thể là dấu hiệu tăng nguy cơ chảy máu, có thể được quan sát thấy khi sử dụng đồng thời paracetamol và warfarin. Paracetamol làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Giá thuốc Decolgen trên thị trường hiện nay đang được bán với giá khoảng: 5.500vnđ / Vỉ hoặc 130.000₫ / Hộp (Hộp 25 vỉ, mỗi vỉ 4 viên).
Giá bán của thuốc Decolgen sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Để tham khảo mua thuốc Decolgen ở đâu? Liên hệ 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Decolgen được tổng hợp bởi Nguồn uy tín với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn. ThuocDacTri247 Health News
**Website chúng tôi Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.
Decolgen® Forte-Cough & Colds-About Decolgen® Forte https://www.unilab.com.ph/decolgen-forte/learnmore. Truy cập ngày 30/11/2020.
Paracetamol – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Paracetamol. Truy cập ngày 30/11/2020.
Last Updated on 30/11/2020 by Võ Mộng Thoa
Với tâm huyết chia sẻ kiến thức, thông tin bệnh thư, thuốc ung thư, gửi đến những thông điệp quan trọng về việc phòng ngừa và điều trị căn bệnh ung thư, giúp mọi người có cái nhìn toàn diện hơn trước căn bệnh nguy hiểm này.
Chuyên khoa: Ung thư
Từ 2011 – 2012: Bác sĩ nội trú khoa ung thư, Bệnh viện HenRi Mondor, Cresteeil, Cộng hòa pháp.
Từ 2012 – Nay: Giảng viên bộ môn ung thư Đại Học Y Dược chúng tôi
Có kinh nghiệm 5 năm trong việc chẩn đoán và kê đơn
Các kiến thức về bệnh ung thư, thuốc điều trị ung thư hiệu quả.
Tư vấn thông tin sức khỏe, chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân bệnh ung thư.
Tư vấn thông tin các dòng thuốc phổ biến, thuốc kê đơn hoặc thuốc đặc trị.
Bác sĩ Đa Khoa, Đại Học Y Dược chúng tôi
Thạc Sĩ chuyên nghành ung thư – ĐHYD – TP.HCM
Thuốc Ocid: Công Dụng, Liều Dùng Và Cách Sử Dụng
Ocid là thuốc đường tiêu hóa, được sử dụng để điều trị và dự phòng tái phát các bệnh lý như viêm loét dạ dày, viêm thực quản, điều trị dài hạn với các bệnh lý tăng tiết dạ dày… Nếu sử dụng không đúng cách, thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng cho người bệnh.
Tên hoạt chất: Omeprazole
Tên thương hiệu: Lomac 20mg, Omecip 20mg, Kulgut 20mg
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng thuốc: Viên nang cứng
I/ Thông tin thuốc Ocid
Trước khi sử dụng thuốc Ocid, các bạn cần nắm một số thông tin sau đây:
1. Thành phần
Omeprazole
2. Chỉ định
Thuốc Ocid được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Điều trị và phòng ngừa tái phát các bệnh lý viêm loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản trào ngược.
Được sử dụng để điều trị dài hạn các vấn đề tăng tiết dạ dày của hội chứng Zollinger-Ellison.
3. Chống chỉ định
Thuốc Ocid chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
4. Cơ chế tác động của thuốc Ocid
Thuốc đạt hiệu quả điều trị tốt nhất khoảng 1 – 2 tiếng sau khi uống và có tác dụng trong khoảng 72 giờ. Ocid tác động vào giai đoạn cuối của quá trình tiết dịch vị acid trong dạ dày. Có khả năng làm giảm các dịch vị acid trong dạ dày trong thời gian dài, nhưng có thể phục hồi. Sau 5 ngày dùng thuốc, quá trình tiết dịch vị acid sẽ hoạt động bình thường trở lại. Tuy nhiên, nó không gây ra hiện tượng acid bị tăng quá nhiều.
Ngoài ra, thành phần Omeprazole chỉ có khả năng tác động lên các thụ thể histamin hoặc acetylcholin. Nó không có tác dụng nào khác ngoài việc tác động lên sự tăng tiết acid.
5. Liều dùng
Thuốc Ocid thường được sử dụng với liều lượng như sau:
Loét tá tràng: Uống 20m/ ngày trong thời gian từ 2 – 4 tuần.
Trào ngược dạ dày thực quản và loét dạ dày: Dùng thuốc với liều lượng 20mg/ ngày trong khoảng từ 4 – 8 tuần. Với các bệnh nhân kháng với các cách điều trị khác, có thể tăng liều lượng sử dụng lên 40mg/ ngày.
Bị hội chứng Zollinger-Ellison: Sử dụng với liều lượng 60 mg/ ngày.
Sử dụng để dự phòng tái phát các bệnh loét dạ dày, tá tràng: Uống thuốc với liều lượng 20 – 40mg/ ngày.
Tùy vào mục đích điều trị và đối tượng sử dụng mà các bác sĩ sẽ điều chỉnh liều lượng phù hợp. Hãy trao đổi với các bác sĩ để biết thêm thông tin.
6. Cách sử dụng thuốc Ocid
Để bảo đảm an toàn, khi dùng thuốc Ocid, bạn cần lưu ý một số vấn đề như sau:
Uống thuốc theo đúng liều lượng và thời gian mà bác sĩ đã chỉ định. Tuyệt đối không được tự ý tăng hoặc giảm liều dùng.
Không được nghiền nát viên thuốc ra để uống. Điều này có thể làm tăng lượng thuốc mà cơ thể hấp thụ, nguy cơ mắc tác dụng phụ cũng do đó mà tăng theo.
Tuyệt đối không được tự ý đưa thuốc của bản thân cho người khác sử dụng.
Nếu sau một thời gian dùng thuốc mà thấy bệnh không thuyên giảm, ngưng sử dụng và đi khám để được chỉ định cách điều trị hiệu quả hơn.
7. Bảo quản
Để thuốc xa tầm với của trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. Không cất thuốc ở những nơi ẩm ướt hoặc nơi chứa nhiều ánh sáng mặt trời.
II/ Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Ocid
Trong quá trình sử dụng thuốc Ocid, người bệnh cần lưu ý những điều sau đây để có hiệu quả trị liệu tốt nhất.
1. Tác dụng phụ
Thuốc Ocid có thể gây ra các tác dụng phụ như sau:
Ngoài ra, thuốc có thể gây ra các vấn đề khác nữa mà không được chúng tôi liệt kê ở đây. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để nắm rõ hơn các thông tin về vấn đề này.
2. Thận trọng khi dùng thuốc Ocid
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc Ocid cho các đối tượng sau:
Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
Các bệnh nhân suy gan, thận.
Đối tượng sử dụng là người già và trẻ nhỏ.
Vì thuốc có thể gây buồn ngủ, nên không được lái xe, vận hành máy móc sau khi uống thuốc.
Omeprazole có tác dụng làm giảm dịch vị acid trong dạ dày. Do đó các vi khuẩn có cơ hội phát triển mạnh trong dạ dày.
Cần phải chắc chắn bị loét dạ dày lành tính trước khi sử dụng thuốc.
Nếu đang dùng các loại thuốc khác, cần báo ngay với bác sĩ.
Thuốc Ocid có thể tương tác với các loại thuốc sau:
4. Cách xử lý khi dùng thiếu/ quá liều
Trong trường hợp dùng không đúng liều lượng, người bệnh cần xử lý đúng cách để tránh phản tác dụng:
Dùng thiếu liều: Uống bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều cũ. Không được tự ý tăng gấp đôi liều lượng trong một lần sử dụng.
Dùng quá liều: Liên hệ ngay với các trung tâm y tế nếu thấy cơ thể có những biểu hiện bất thường.
Thuốc Eucol: Công Dụng, Liều Dùng Và Cách Sử Dụng
Eucol thuộc nhóm thuốc chống dị ứng. Thuốc có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng và bệnh mề đay tự phát mãn tính. Ngoài ra thuốc còn được dùng trong điều trị những trường hợp quá mẫn khác theo sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng, thuốc dùng trong trường hợp quá mẫn
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, hộp 4 vỉ, hộp 6 vỉ, hộp 8 vỉ x 5 ống x 5ml
Thông tin về thuốc Eucol
1. Thành phần
Thuốc Eucol được bào chế từ 1,25mg/5ml hoạt chất Desloratadin và lượng tá dược vừa đủ trong 5ml dung dịch uống.
2. Công dụng
Viêm mũi dị ứng quanh năm
Viêm mũi dị ứng theo mùa
Mề đay tự phát mãn tính
Phát ban da.
Ngoài ra thuốc còn được dùng trong điều trị những triệu chứng sau:
Hắt hơi thành từng cơn
Sổ mũi, chảy mũi
Kích ứng mắt, chảy nước mắt, đỏ mắt và xuất hiện quầng thâm dưới bọng mắt
Ngứa mắt, ngứa mũi, ngứa cổ họng và những vùng khác trên cơ thể
Viêm họng, ho.
Lưu ý: Thuốc Eucol có thể được sử dụng cho những trường hợp không được liệt kê trong bài viết này.
3. Chống chỉ định
Thuốc Eucol chống chỉ định với những trường hợp sau:
Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Desloratadin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi
Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng.
4. Cách dùng
Thuốc Eucol được sử dụng trực tiếp thông qua đường uống. Trước khi uống người dùng không nên pha loãng thuốc với nước hoặc những loại dung dịch khác. Người bệnh có thể dùng thuốc trong lúc đói hoặc lúc no. Dùng thuốc cùng với thức ăn hoặc không có thức ăn.
5. Liều lượng
Phụ thuộc vào mức độ phát triển bệnh lý và độ tuổi của bệnh nhân, chúng ta có liều dùng thuốc đối với người lớn trẻ em như sau:
Đối với người lớn
Dùng 10ml (5mg)/lần/ngày.
Đối với trẻ em
Trẻ em từ 6 – 11 tháng tuổi: Dùng 2ml (1mg)/lần/ngày
Trẻ em từ 1 – 5 tuổi: Dùng 2,5ml (1,25mg)/lần/ngày
Trẻ em từ 6 – 11 tuổi: Dùng 5ml (2,5mg)/lần/ngày
Trẻ em trên 12 tuổi: Dùng 10ml (5mg)/lần/ngày.
Đối với bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và thận
Liều khởi đầu: Dùng 5ml (2,5mg) 2 ngày/lần
Liều duy trì: Dùng 5ml (2,5mg)/ngày/lần.
6. Bảo quản
Thuốc Eucol nên được bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, có nhiệt độ trong phòng từ 25 – 30 độ C. Người dùng không nên bảo quản thuốc trong ngăn mát hoặc ngăn đá tủ lạnh và những nơi có độ ẩm cao. Không để thuốc trong nhà tắm và những nơi ẩm ướt khác. Đặc biệt tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. Bên cạnh đó bạn cần để thuốc tại những nơi cao ráo giúp hạn chế thuốc tiếp xúc với thú nuôi và tầm tay trẻ em.
Trong trường hợp thuốc Eucol đã hết hạn sử dụng, người bệnh không nên tiếp tục sử dụng thuốc mà hãy tiến hành xử lý thuốc đúng cách. Để làm được điều này, bạn cần hỏi ý kiến dược sĩ hoặc Trung tâm xử lý rác thải địa phương về cách xử lý thuốc an toàn, không gây ô nhiễm. Bạn không nên tự ý xử lý thuốc trong toilet, xả thuốc qua ống dẫn nước hoặc vứt thuốc ra ngoài môi trường tự nhiên trừ khi có yêu cầu.
Nếu có hướng dẫn xử lý thuốc trên bao bì, vui lòng làm theo hướng dẫn.
7. Giá thuốc
Thuốc Eucol là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội – VIỆT NAM. Thuốc đang được bán với giá 5.000 VNĐ/ống.
Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Eucol
1. Khuyến cáo khi dùng
Trước khi sử dụng thuốc Eucol hoặc trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần lưu ý những điều sau đây:
Trẻ em và người cao tuổi nếu muốn sử dụng thuốc cần có sự chỉ định và theo dõi từ bác sĩ chuyên khoa
Trước khi sử dụng thuốc, bạn cần báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đã từng hoặc có khả năng bị dị ứng với bất cứ thành phần của thuốc. Khi đó bác sĩ của bạn có thể kê toa một vài loại thuốc thay thế. Đồng thời cập nhật lại hồ sơ thông tin của bạn
Phụ nữ có thai cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc. Bởi thành phần trong thuốc có khả năng gây nên nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng cho thai nhi. Chính vì thế bạn chỉ nên sử dụng thuốc khi có yêu cầu từ bác sĩ. Bên cạnh đó bạn cần trao đổi với bác sĩ về lợi ích và những rủi ro trước khi quyết định sử dụng thuốc
Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc. Bởi các hoạt chất trong thuốc có khả năng truyền từ sữa mẹ đến trẻ nhỏ và gây nên nhiều tác dụng phụ nguy hiểm
Trước khi quyết định sử dụng thuốc, bạn cần nói với bác sĩ nếu bạn có dự định thụ thai
Bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc khi bệnh lý và những triệu chứng không được cải thiện sau 2 ngày điều trị hoặc cơ thể xuất hiện dấu hiệu dị ứng da
Hãy thông báo với bác sĩ về tiền sử mắc bệnh và tình trạng sức khỏe của bạn ở hiện tại trước khi sử dụng thuốc
Chia sẻ với bác sĩ về những loại thuốc mà bạn đang sử dụng. Những loại thuốc có thể bao gồm thuốc kê toa, thuốc không kê toa, thực phẩm chức năng, các loại vitamin, dưỡng chất và các loại thảo dược
Không vận hành máy móc và lái xe trong thời gian dùng thuốc bởi thuốc có khả năng gây buồn ngủ và chóng mặt nghiêm trọng
Tránh sử dụng rượu trong quá trình chữa bệnh với thuốc Eucol. Bởi thành phần trong rượu có khả năng khiến tình trang chóng mặt và cơn buồn ngủ của bạn trở nên trầm trọng hơn
Không sử dụng thuốc hết hạn
Không sử dụng thuốc quá liều.
2. Tác dụng phụ
Trong thời gian sử dụng thuốc Eucol, người bệnh dễ dàng gặp phải những tác dụng phụ sau đây:
Đau đầu
Chóng mặt, hoa mắt
Viêm họng
Xung huyết, ho
Khô họng, khản họng, thay đổi giọng
Tăng bài tiết mũi
Đau bụng
Tiêu chảy
Buồn nôn và nôn ói
Đầy bụng, khó tiêu
Cơ thể mệt mỏi.
Trong trường hợp những tác dụng phụ xuất hiện thường xuyên, xuất hiện kéo dài hoặc trở nên ngày càng nghiêm trọng, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc. Đồng thời tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ chuyên khoa hoặc dược sĩ. Ngoài ra, trong thời gian sử dụng thuốc, nếu nhận thấy cơ thể xuất hiện những dấu hiệu bất thường hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng, người bệnh cần nhanh chóng đến bệnh viện. Khi đó các bác sĩ sẽ kiểm tra và ra hướng điều trị kịp thời.
Những tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm:
Phản ứng dị ứng
Khó thở
Chóng mặt nghiêm trọng
Phát ban
Ngứa ngáy
Sốt
Sốc thuốc
Co giật
Động kinh
Đau bụng dữ dội
Tiêu chảy nặng
Suy giảm chức năng gan
Vàng mắt, vàng da
Tăng các enzyme của gan kể cả bilirubin
Rối loạn nhịp tim
Đau khớp
Viêm phổi
Cơ thể luôn trong trạng thái mệt mỏi
Khó tiểu
Mất nước
Phân có màu sẫm hoặc có máu
Xuất hiện dấu hiệu bất thường trong đường mũi.
3. Tương tác thuốc
Thuốc Eucol có khả năng tương tác mạnh mẽ với những loại thuốc chữa bệnh khác. Sự tương tác này có thể làm thay đổi cách thức hoạt động của thuốc, làm giảm tác dụng chữa bệnh. Đồng thời làm tăng tỉ lệ xuất hiện những tác dụng phụ nghiêm trọng. Chính vì thế, trước khi quyết định sử dụng thuốc, người bệnh cần chia sẻ với bác sĩ về tất cả những loại thuốc mà bạn đang sử dụng. Những loại thuốc có thể bao gồm thuốc kê toa, thuốc không kê toa, thực phẩm chức năng, các loại vitamin, dưỡng chất và các loại thảo dược.
Bên cạnh đó người bệnh tuyệt đối không nên tự ý dùng thuốc, tự ý ngưng sử dụng thuốc hoặc thay đổi liều dùng của bất cứ loại thuốc nào khi chưa có sự đồng ý từ bác sĩ.
Ngoài ra người bệnh cũng cần chia sẻ với bác sĩ về tiền sử mắc bệnh và tình trạng sức khỏe của bạn ở hiện tại. Bởi thành phần trong thuốc có khả năng khiến tình trạng sức khỏe của bạn trở nên tồi tệ hơn.
4. Cách xử lý khi dùng thuốc thiếu liều hoặc quá liều
Nên làm gì khi dùng thuốc quá liều?
Trong trường hợp sử dụng thuốc Eucol quá liều khiến cơ thể bị sốc và xuất hiện nhiều phản ứng nguy hiểm như: Chóng mặt, khó thở, phát ban, phản ứng dị ứng, rối loạn nhịp tim, co giật, động kinh, bất tỉnh… Bạn nên gọi ngay đến Trung tâm y tế hoặc đến bệnh viện gần nhất để được hỗ trợ và cấp cứu kịp thời.
Ngoài ra bạn cũng cần mang theo danh sách tất cả những loại thuốc hoặc vỏ thuốc mà bạn đang sử dụng để bác sĩ có thể xem xét và tìm ra hướng điều trị thích hợp.
Nên làm gì khi quên một liều thuốc?
Trong trường hợp bạn quên sử dụng một liều thuốc Eucol, bạn cần uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu liều đã quên quá gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp đúng với thời gian quy định. Tuyệt đối không được uống bù hoặc uống gấp đôi số liều đã quy định.
5. Khi nào nên ngưng sử dụng thuốc?
Người bệnh nên ngưng sử dụng thuốc Eucol và đến bệnh viện trong trường hợp cơ thể xuất hiện nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc những phản ứng bất thường làm ảnh hưởng đến sức khỏe. Ngoài ra, nếu nhân thấy việc điều trị không mang lại hiệu quả mà còn khiến bệnh tình trở nên trầm trọng hơn, bạn nên ngưng sử dụng thuốc và báo ngay với bác sĩ chuyên khoa hoặc dược sĩ.
Bạn đang xem bài viết Công Dụng Và Cách Dùng Thuốc Tophem trên website Visuantoancuaban.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!