Xem Nhiều 3/2023 #️ Bromalex Bromazepam 6Mg, Hộp 30 Viên # Top 10 Trend | Visuantoancuaban.com

Xem Nhiều 3/2023 # Bromalex Bromazepam 6Mg, Hộp 30 Viên # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Bromalex Bromazepam 6Mg, Hộp 30 Viên mới nhất trên website Visuantoancuaban.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Thành phần Thuốc ngủ Bromalex 6mg

Cho 1 viên

Dược lực học Thuốc ngủ Bromalex 6mg

Dùng liều thấp, Lexomil có tác dụng chon loc trên chứng lo âu, áp lực tâm lý và thần kinh căng thẳng. Dùng liều cao, Lexomil có tác dụng an thần và giãn cơ.

Dược động học Thuốc ngủ Bromalex 6mg

Sau khi uống thuốc, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt đươc sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng của hoạt chất không bị biến đổi trung bình là 84%. Bromazépam có thời gian bán thải từ 10 đến 20 giờ ; ở người cao tuổi, thời gian này có thể kéo dài hơn. Bromazépam đươc chuyển hóa ở gan. Về mặt số lương, có hai chất chuyển hóa chiếm tỉ lệ cao là 3-hydroxy-bromazépam và 2-(2-amino-5-bromo-3-hydroxybenzoyl)-pyridine. Hai chất chuyển hóa này đươc đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng liên hơp.

Bromazépam gắn kết với protéine huyết tương với tỉ lệ trung bình là 70%.

Thông tin trên web chỉ có tính tham khảo

Chỉ định Thuốc ngủ Bromalex 6mg

Các rối loạn về cảm xúc : tình trạng lo âu, căng thẳng, loạn tính khí kèm lo âu trong chứng trầm cảm, dễ bị kích động, mất ngủ.

Các biểu hiện do lo âu và căng thẳng thần kinh như :

Rối loạn chức năng của hệ tim mạch và hô hấp (rối loạn giả đau thắt ngực, hồi hộp đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, khó thở, thở gấp… do nguyên nhân tâm thần) ;

Rối loạn chức năng của hệ tiêu hóa (hội chứng kết tràng dễ bị kích thích, viêm loét kết tràng, đau thương vị, co thắt, trướng bụng, tiêu chảy…) ;

Rối loạn chức năng của hệ tiết niệu (bàng quang dễ bị kích thích, đái dắt, đau bụng kinh…).

Các rối loạn tâm thần thực thể khác (nhức đầu do nguyên nhân tâm thần, bệnh ngoài da do nguyên nhân tâm thần…).

Chống chỉ định Thuốc ngủ Bromalex 6mg

Không chỉ định Lexomil cho bệnh nhân quá mẫn cảm với benzodiazépines.

Những bệnh nhân bị nghiện rươu hay nghi ngờ bị nghiện rươu hay bị một tình trạng lệ thuộc thuốc gây nghiện thì không đươc dùng Lexomil, ngoại trừ dùng thuốc dưới sự giám sát chặt chẽ.

Tác dụng phụ Thuốc ngủ Bromalex 6mg

Ở liều điều trị, Lexomil đươc dung nạp tốt. Có thể xảy ra mệt mỏi, buồn ngủ và yếu cơ (hiếm) khi dùng liều cao. Các triệu chứng trên khỏi khi giảm liều.

Mặc dầu kinh nghiệm lâm sàng không cho thấy thuốc có độc tính nào máu cũng như trên chức năng gan và thận, vẫn nên theo dõi các thông số này nếu dùng thuốc dài hạn.

Trường hơp dùng thuốc kéo dài và liều cao, có thể xảy ra tình trạng lệ thuộc thuốc ở những bệnh nhân có yếu tố mở đường, như đối với tất cả các thuốc ngủ hay thuốc an thần khác.

Trường hơp có phản ứng nghịch lại như lo âu nặng hơn, ảo giác, rối loạn giấc ngủ hay kích động, cần phải ngưng thuốc.

Cách dùng Thuốc ngủ Bromalex 6mg

Liều thông thường :

Điều trị ngoại trú : 1,5-3 mg, tối đa 3 lần/ngày.

Trường hơp nặng, điều trị ở bệnh viện : 6-12 mg, 2 đến 3 lần/ngày.

Liều nêu trên chỉ có tính tổng quát, cần điều chỉnh thích hơp cho từng bệnh nhân. Nếu điều trị ngoại trú thì liều khởi đầu nên thấp và tăng từ từ cho đến khi đạt đươc liều tối ưu. Khi các triệu chứng bệnh đã cải thiện, sau vài tuần nên thử ngưng dùng thuốc. Nếu dùng thuốc đúng theo thời hạn này thì việc ngưng thuốc không gây vấn đề gì cả. Nếu đã dùng thuốc dài hạn thì khi ngưng thuốc phải từ từ.

Liều lương trong những trường hơp đặc biệt :

Nếu dùng trong nhi khoa, phải chỉnh liều theo thể trong của trẻ.

Ở bệnh nhân cao tuổi và yếu, phải dùng liều thấp hơn.

Quá liều Thuốc ngủ Bromalex 6mg

Dùng quá liều một mình Lexomil do vô tình hay cố ý rất hiếm khi ảnh hưởng đến tính mạng. Các triệu chứng chủ yếu là tác động điều trị đươc tăng mạnh lên (an thần, yếu cơ, ngủ sâu) hoặc kích động. Trong đa số trường hơp chỉ cần theo dõi và săn sóc bệnh nhân.

Nếu quá liều rất cao kèm nhất là khi phối hơp với các thuốc tác động lên thần kinh trung ương khác, có thể dẫn đến hôn mê, mất phản xạ, suy tim và hô hấp, khó thở. Biện pháp cấp cứu gồm rửa dạ dày và theo dõi y khoa, dùng Anexate (flumazénil) để giải ngộ độc.

Thận trọng Thuốc ngủ Bromalex 6mg

Thận trong khi dùng Lexomil cho bệnh nhân bị nhươc cơ nặng do thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng này.

Trong các tháng đầu của thai kỳ, chỉ dùng thuốc trong trường hơp đặc biệt cần thiết.

Hoạt chất của thuốc đươc bài tiết qua sữa mẹ, do đó không đươc dùng thuốc khi cho con bú.

Cần thông báo cho bệnh nhân không đươc lái xe hay điều khiển máy móc trong vòng 4 đến 6 giờ sau khi uống thuốc, vì Lexomil có thể làm giảm độ tập trung và phản xạ tùy thuộc vào liều dùng và mức độ nhạy cảm của từng bệnh nhân.

Lệ thuộc thuốc :

Dùng benzodiazépines có thể gây ra tình trạng lệ thuộc thuốc. Nguy cơ này tăng lên khi dùng thuốc kéo dài, dùng liều cao hay ở những bệnh nhân có yếu tố mở đường. Triệu chứng nghiện thuốc thường xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột và bao gồm – trong những trường hơp nặng nhất đươc ghi nhận – run rẩy, vật vả, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp, nhức đầu và rối loạn sự tập trung. Ngoài ra, một số triệu chứng khác như toát mồ hôi, co thắt ở cơ bắp và ở bụng, rối loạn tri giác, và trong một số trường hơp hiếm, có thể gây mê sảng và cơn động kinh.

Tùy theo thời gian tác động của thuốc, các triệu chứng nghiện thuốc có thể xảy ra sau khi ngưng thuốc từ vài giờ đến một tuần hoặc lâu hơn.

Nhằm giảm tối đa nguy cơ bị lệ thuộc thuốc, các benzodiazépines chỉ đươc kê toa sau khi đã chẩn đoán kỹ bệnh và chỉ kê toa trong một giai đoạn ngắn nhất có thể (chẳng hạn trong chỉ định là thuốc ngủ, không đươc dùng quá 4 tuần). Nếu cần dùng thuốc tiếp tục, phải tái khám định kỳ. Chỉ cho dùng thuốc dài hạn ở những bệnh nhân có tình trạng bệnh thật xấu và sau khi đã cân nhắc giữa lơi ích điều trị với nguy cơ lệ thuộc thuốc.

Để tránh những triệu chứng cai nghiện, nên ngưng thuốc từ từ, trong thời gian này liều phải đươc giảm từ từ. Khi xuất hiện các triệu chứng cai nghiện, cần phải theo dõi sát và chăm sóc cho bệnh nhân.

Tương tác Thuốc ngủ Bromalex 6mg

Nếu đang dùng thuốc mà uống rươu sẽ làm tăng tác dụng của thuốc, tương tự như đối với các thuốc hướng tâm thần khác.

Nếu dùng phối hơp với các thuốc tác động lên thần kinh trung ương như các thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, thuốc ngủ, thuốc giảm đau và gây vô cảm… tác dụng ức chế thần kinh trung ương có thể tăng lên.

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. *** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

Biogaran Alprazolam 0.25Mg, Hộp 30 Viên

Thành phần thuốc ngủ Alprazolam 0.25mg Biogaran

Chỉ định thuốc ngủ Alprazolam 0.25mg Biogaran

Thuốc ngủ Alprazolam Mylan thuộc về nhóm thuốc benzodiazepines giúp an thần và bình tĩnh. Tác dụng an thần hiệu quả, được dùng trong điều trị trầm cảm, lo âu và mất ngủ

Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp bệnh sau đây:

Lo lắng và chứng loạn thần kinh, kèm theo mất ngủ, dễ bị kích thích, rối loạn soma, điện áp cảm giác, lo lắng và bồn chồn;

Lo âu trầm cảm và trầm cảm phản ứng thần kinh kèm theo mất cảm giác ngon miệng, rối loạn giấc ngủ, thay đổi trọng lượng cơ thể, hiện tượng xấu của tâm trạng, khiếu nại soma, tâm thần kích động, chức năng nhận thức kém, mất quan tâm trong môi trường xung quanh, ý nghĩ tự tử (cảm giác tự ti và mặc cảm tội lỗi).

Lo lắng và trầm cảm loạn thần kinh, bao gồm cả các bệnh chức năng và hữu cơ (da liễu, tim mạch, đường ruột), hội chứng cai rượu, rối loạn soma;

Rối loạn hoảng sợ (bao gồm cả kết hợp với các triệu chứng ám ảnh sợ), ám ảnh và sợ khoảng trống với các cuộc tấn công hoảng loạn.

Chống chỉ định thuốc ngủ Alprazolam 0.25mg Biogaran

Không được dùng thuốc Alprazolam cho các đối tượng sau đây:

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Người lớn tuổi.

Trẻ nhỏ.

Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với các Benzodiazepin.

Người bị suy hô hấp nặng.

Người bị suy giảm chức năng gan, thận.

Người bị ngộ độc rượu cấp tính.

Người bị ngừng thở khi ngủ hoặc glaucom góc hẹp cấp tính.

Liều dùng thuốc ngủ Alprazolam 0.25mg Biogaran

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị lo âu

Liều lượng ban đầu: uống 0.25 đến 0.5 mg 3 lần một ngày.

Liều lượng này có thể được tăng dần lên 3 đến 4 ngày nếu cần.

Liều lượng duy trì: có thể tăng liều lượng hàng ngày tối đa lên đến 4 mg, chia thành các liều nhỏ.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị chứng rối loạn hoảng sợ

Liều lượng ban đầu: uống 0.5 mg 3 lần một ngày.

Liều lượng này có thể được tăng dần lên 3 đến 4 ngày nếu cần.

Liều lượng duy trì: 1 đến 10 mg mỗi ngày, chia thành nhiều liều.

Liều lượng trung bình: 5 đến 6 mg mỗi ngày, chia thành nhiều liều.

Liều lượng trung bình: 3 đến 6 mg một lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị trầm cảm

Liều lượng ban đầu: uống 0.5 mg 3 lần một ngày.

Liều lượng này có thể được tăng dần không vượt quá 1 mg, 3 đến 4 ngày.

Liều lượng trung bình: Các nghiên cứu về việc sử dụng alprazolam để điều trị bệnh trầm cảm đã chỉ ra rằng liều lượng trung bình có hiệu quả là uống 3 mg mỗi ngày, chia thành nhiều liều.

Liều lượng tối đa: Các nghiên cứu về việc sử dụng Thuốc Alprazolam để điều trị bệnh trầm cảm đã chỉ ra rằng liều lượng tối đa là uống 4.5 mg mỗi ngày, chia thành nhiều liều.

Liều dùng Thuốc an thần Alprazolam cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Tương tác thuốc ngủ Alprazolam 0.25mg Biogaran

Thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng, đặc biệt là:

Thuốc tránh thai;

Cimetidine (Tagamet);

Cyclosporine (Gengraf, Neoral, Sandimmune);

Dexamethasone (Cortastat, Dexasone, Solurex, dexpak);

Ergotamine (Cafergot, Ergomar, Migergot);

Imatinib (Gleevec);

Isoniazid (dùng để điều trị bệnh lao);

Thuốc kháng sinh như clarithromycin (Biaxin), erythromycin (E.E.S., eryped, Ery-Tab, Erythrocin, Pediazole), rifabutin (Mycobutin), rifampin (Rifadin, Rifater, Rifamate), rifapentine (Priftin), hoặc telithromycin (Ketek);

Thuốc trị nấm như miconazole (Oravig) hoặc voriconazole (Vfend);

Thuốc chống trầm cảm như fluoxetine (Prozac, Sarafem, Symbyax), fluvoxamine (Luvox), desipramine (Norpramin), imipramine (Janimine, Tofranil), hoặc nefazodone;

Thuốc an thần như butabarbital (Butisol), secobarbital (Seconal), pentobarbital (Nembutal), hoặc phenobarbital (Solfoton);

Thuốc tim hoặc huyết áp như as amiodarone (Cordarone, Pacerone), diltiazem (Tiazac, Cartia, Cardizem), nicardipine (Cardene), nifedipine (Nifedical, Procardia), hoặc quinidine (Quin-G);

Thuốc trị HIV/AIDS như atazanavir (Reyataz), delavirdine (Rescriptor), efavirenz (Sustiva, Atripla), etravirine (Intelence), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept), nevirapine (Viramune), saquinavir (Invirase), hoặc ritonavir (Norvir, Kaletra);

Thuốc chống co giật như carbamazepine (Carbatrol, Equetro, Tegretol), felbamate (Felbatol), oxcarbazepine (Trileptal), phenytoin (Dilantin), hoặc primidone (Mysoline).

Tác dụng phụ của Alprazolam 0.25mg Biogaran

Gọi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ các dấu hiệu dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi và cổ họng.

Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

Tâm trạng buồn chán, có ý nghĩ tự tử hoặc tự làm đau bản thân, hành vi bất chấp rủi ro khác thường, liều lĩnh, không sợ nguy hiểm.

Lú lẫn, hiếu động thái quá, lo âu, chống đối, chứng ảo giác.

Cảm giác như bất tỉnh.

Tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.

Đau ngực, nhịp tim đập mạnh hoặc cảm thấy rối loạn ở ngực.

Cử động cơ bắp không kiểm soát, run rẩy, co giật.

Vàng da (vàng da hoặc mắt).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

Choáng váng, hoa mắt, cảm giác mệt mỏi hoặc khó chịu.

Thị lực yếu, đau đầu, các vấn đề về trí nhớ, vấn đề về khả năng tập trung.

Các vấn đề về giấc ngủ (chứng mất ngủ).

Sưng phù ở tay và chân.

Yếu cơ, thiếu sự thăng bằng và phối hợp, nói lắp.

Đau bao tử, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, tiêu chảy.

Đổ mồ hôi nhiều hơn, khô miệng, nghẹt mũi.

Thay đổi về mặt ăn uống và cân nặng, mất cảm hứng tình dục.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trong khi dùng thuốc Alprazolam 0.25mg Biogaran

Alprazolam có thể gây nghiện nên chỉ được sử dụng ở những người được bác sĩ chỉ định. Không được chia sẻ thuốc ngủ với người nào khác, đặc biệt là người lạm dụng ma túy hoặc nghiện. Alprazolam cũng có thể gây nghiện hoặc triệu chứng cai ở một trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.

Alprazolam có thể đi vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé, nên tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Không nên dùng thuốc Thuốc an thần Alprazolam Mylan với liều lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với quy định. Nếu dùng thuốc quá liều có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm.

Các biểu hiện quá liều Alprazolam gồm ngủ gà, lú lẫn, rối loạn phối hợp động tác, giảm phản xạ và hôn mê, kể cả tử vong do quá liều cũng đã xảy ra.

Những trường hợp tử vong vì quá liều do dùng phối hợp một Benzodiazepin và rượu cũng đã được thông báo.

Trước khi sử dụng Alprazolam Mylan, hãy nói cho bác sĩ biết tình hình sức khỏe của bạn và các bệnh lý bạn đang gặp phải, nhất là các vấn đề về hô hấp, bệnh tăng nhãn áp, suy thận hoặc bệnh gan, hoặc có tiền sử trầm cảm, nghiện ma túy hoặc nghiện rượu.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C.

Giữ thuốc trong bao bì kín, tránh nơi ẩm ướt, tránh ánh sáng.

Đặt thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. *** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

Thuốc Tim Mạch Stella Enalapril 10Mg, Hộp 30 Viên

Thành phần Enalapril 10mg

Mỗi viên nén chứa enalapril maleat 10 mg.

Chỉ định và liều dùng Enalapril 10mg

Điều trị tăng huyết áp:

Liều khởi đầu: 5 mg/ngày uống vào lúc đi ngủ.

Bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu:

Liều khởi đầu: 2,5 mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng enalapril và tiếp tục sau đó nếu cần thiết.

Liều duy trì thường dùng: 10-20 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng đến liều 40 mg/ngày trong trường hợp tăng huyết áp nặng.

Có thể chia liều làm 2 lần nếu như liều đơn không đủ để kiểm soát.

Điều trị suy tim:

Bệnh nhân bị suy tim hoặc bị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: Liều khởi đầu: 2,5 mg/ngày.

Liều duy trì thông thường: 20 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, có thể tăng đến liều 40 mg/ngày chia làm 2 lần.

Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:

Bệnh nhân dùng 2,5 mg x 2 lần/ngày và tăng dần cho đến khi dung nạp tới liều đích hàng ngày 20 mg (chia làm nhiều lần).

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc giảm natri huyết:

Có thể tăng liều đến 2,5 mg x 2 lần/ngày, 5 mg x 2 lần/ngày và cao hơn nếu cần.

Thường việc điều chỉnh liều này có thể được tiến hành cách quãng 4 ngày hoặc dài hơn nếu không xảy ra hạ huyết áp quá mức hoặc suy giảm chức năng thận nghiêm trọng. Liều tối đa là 40 mg/ngày.

Trẻ em:

Bệnh nhi có thể nuốt nguyên viên thuốc, liều dùng tùy theo bệnh án và đáp ứng huyết áp của bệnh nhi.

Bệnh nhi nặng từ 20 kg đến < 50 kg: Liều khởi đầu 2,5 mg. Liều tối đa 20 mg/ngày

Bệnh nhi nặng ≥ 50 kg: Liều khởi đầu 5 mg. Liều tối đa 40 mg/ngày

Không dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và ở bệnh nhi có mức lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.

Uống thuốc ngày một lần. Sử dụng viên thuốc có chứa hàm lượng 2,5 mg enalapril maleat khi dùng liều 2,5 mg.

Chống chỉ định Enalapril 10mg

Quá mẫn với enalapril hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế ACE và bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát.

Hẹp động mạch hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Hạ huyết áp trước đó.

Tác dụng phụ Enalapril 10mg

Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, nhưng có khoảng 3%-6% người dùng thuốc phải ngưng điều trị.

Đã có biểu hiện hạ huyết áp triệu chứng khá nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiên; có đến 2-3% số người trong các thử nghiệm lâm sàng phải ngưng điều trị, đặc biệt với những người suy tim, hạ natri huyết, và với người cao tuổi được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.

Ở người suy tim sung huyết thường xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng, chức năng thận xấu đi và tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt trong thời gian đầu dùng enalapril ở người điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.

Chức năng thận xấu đi (tăng nhất thời urê huyết và tăng nồng độ creatinin huyết thanh) đã xảy ra ở khoảng 20% người tăng huyết áp do bệnh thận, đặc biệt ở những người hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có thận đơn độc (một thận).

Thường gặp:

Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.

Phát ban, ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi, suy thận.

Ít gặp:

Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.

Protein niệu.

Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

Hiếm gặp:

Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.

Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn

Khi bắt đầu điều trị, nên dùng thuốc liều thấp và kiểm tra nồng độ natri huyết thanh. Có thể xảy ra phù mạch, đặc biệt sau khi dùng liều enalapril đầu tiên, và nếu có thêm phù thanh quản có thể gây tử vong. Cần thông báo cho bệnh nhân về những dấu hiệu và triệu chứng của phù mạch (phù mặt, mắt, môi, lưỡi, hoặc khó thở), khi thấy có triệu chứng này phải ngừng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ. Điều trị phù mạch ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, bao gồm các biện pháp sau:

Ngưng dùng enalapril và cho bệnh nhân vào viện; tiêm adrenalin dưới da; tiêm tĩnh mạch diphehydramin hydroclorid; tiêm tĩnh mạch hydrocortison.

Định kỳ theo dõi và đếm bạch cầu ở bệnh nhân sử dụng enalapril, đặc biệt ở người suy thận.

Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị.

Nếu không đạt được đáp ứng điều trị đủ trong vòng 4 tuần, nên tăng liều dùng hoặc điều trị thêm bằng những thuốc chống tăng huyết áp khác.

Khi có hạ huyết áp nặng cần truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Enalapril thường không ảnh hưởng đến nồng độ kali huyết thanh. Nếu dùng enalapril cùng với thuốc lợi niệu có thể giảm nguy cơ giải phóng aldosterone thứ phát cùng với hạ kali huyết. Ở người suy thận, enalapril có thể gây tăng nồng độ kali huyết thanh. Bởi vậy, không khuyến cáo dùng thuốc lợi tiểu giữ kali và thuốc bổ sung kali cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận vì có thể làm tăng kali huyết. Nếu vẫn cần phải điều trị đồng thời với thuốc lợi niệu, phải hết sức thận trọng và thường xuyên đo kali huyết. Cần phải đo creatinin huyết trước khi bắt đầu điều trị thuốc cho bệnh nhân có nghi ngờ bị hẹp động mạch thận.

Trong phẫu thuật lớn hoặc trong khi gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp, enalapril có thể ngăn cản tạo angiotensin II, sau khi có giải phóng renin bù trừ dẫn đến hạ huyết áp kịch phát, cần được điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.

Thận trọng khi sử dụng Enalapril 10mg

Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAA):

Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Ức chế kép hệ RAA bằng việc dùng kết hợp thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc thuốc chứa aliskiren không được khuyến cáo. Phải thường xuyên theo dõi chức năng thận, chất điện giải và huyết áp.

Không dùng đồng thời các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II trên bệnh nhân có bệnh thận do tiểu đường.

Hạ huyết áp có triệu chứng:

Rất hiếm gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng. Ở bệnh nhân tăng huyết áp dùng enalapril dễ có khuynh hướng xảy ra hạ huyết áp có triệu chứng nếu bệnh nhân giảm thể tích máu, như dùng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, thẩm phân, tiêu chảy hoặc nôn. Đã thấy hạ huyết áp có triệu chứng ở bệnh nhân suy tim có hoặc không có suy thận kèm theo.

Điều này có nhiều khả năng xảy ra ở bệnh nhân suy tim nặng hơn, do dùng thuốc lợi niệu quai liều cao, giảm natri huyết hoặc suy chức năng thận. Nên khởi đầu điều trị dưới sự theo dõi nội khoa và bệnh nhân phải được theo dõi mỗi lần chỉnh liều enalapril và/hoặc thuốc lợi tiểu. Nhưng lưu ý trên có thể áp dụng cho bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc bệnh lý mạch máu não, vì sự giảm huyết áp quá mức trên các bệnh nhân này có thể dẫn tới nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.

Nếu có hạ huyết áp, nên để bệnh nhân nằm ngửa và nếu cần, truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định cho việc tiếp tục điều trị và thường không có gì trở ngại khi dùng liều tiếp theo khi huyết áp đã tăng lên sau khi bù đủ dịch.

Một số bệnh nhân suy tim có huyết áp bình thường hoặc huyết áp thấp, khi dùng enalapril có thể làm huyết áp hạ thêm. Tác dụng này đã được biết trước và thường không phải là lý do để ngừng điều trị. Nếu hạ huyết áp có triệu chứng, có thể giảm liều và/hoặc ngưng thuốc lợi tiểu và/hoặc enalapril.

Hẹp động mạch chủ hoặc van 2 lá/ phì đại cơ tim:

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tắc nghẽn van và đường ra của tâm thất trái và tránh dùng trong trường hợp sốc tim và tắc nghẽn huyết động đáng kể.

Suy chức năng thận:

Điều chỉnh liều ban đầu theo độ thanh thải của creatinin, sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Cần phải theo dõi thường xuyên nồng độ kali và creatinin trên bệnh nhân này.

Đã có báo cáo suy thận có thể được phục hồi xảy ra khi dùng enalapril trên bệnh nhân bị suy tim nặng hoặc bị bệnh thận, gồm cả hẹp động mạch thận.

Một số bệnh nhân tăng huyết áp không có biểu hiện bệnh thận từ trước cũng có tăng urê và creatinin huyết khi dùng enalapril với thuốc lợi tiểu. Giảm liều enalapril và/hoặc ngưng thuốc lợi tiểu. Tình trạng này có thể nặng hơn nếu bệnh nhân bị hẹp động mạch thận.

Tăng huyết áp do mạch máu thận:

Đối với bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, nguy cơ hạ huyết áp và suy thận khi điều trị với thuốc ức chế ACE cao hơn. Có thể mất chức năng thận chỉ với những thay đổi nhỏ về creatinin huyết thanh. Ở những bệnh nhân này, phải được theo dõi chặt chẽ và bắt đầu điều trị với liều thấp, thường xuyên kiểm tra chức năng thận.

Ghép thận:

Khuyến cáo không dùng thuốc.

Suy gan:

Hiếm khi điều trị với các thuốc ức chế ACE gây ra hội chứng vàng da, ứ mật hoặc viêm gan và tiến triển đến hoại tử gan bùng phát dẫn đến tử vong. Cơ chế của hội chứng trên chưa được làm rõ. Trong khi điều trị với nhóm thuốc này, nếu có hiện tượng vàng da hay enzym gan tăng cao thì nên ngưng thuốc và có những theo dõi y tế thích hợp.

Giảm bạch trung tính/ mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu:

Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường và không có yếu tố phức tạp khác, giảm bạch cầu trung tính hiếm khi xảy ra. Dùng thuốc thận trọng trên những bệnh nhân bị bệnh collagen mạch máu, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp những yếu tố này, đặc biệt với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận trước đó.

Ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng không đáp ứng với điều trị kháng sinh đặc trị: Nên theo dõi số lượng bạch cầu định kỳ và hướng dẫn bệnh nhân nhận biết sớm các dấu hiệu nhiễm trùng.

Quá mẫn/ phù mạch:

Phản ứng dạng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm với côn trùng Hymenoptera:

Hiếm gặp bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE bị phản ứng dạng phản vệ đe dọa tính mạng trong khi đang điều trị giải mẫn cảm với nọc độc Hymenoptera. Để tránh được các phản ứng này tạm ngừng điều trị thuốc ức chế ACE trước mỗi lần giải mẫn cảm.

Phản ứng dạng phản vệ trong quá trình thẩm phân loại LDL:

Một số bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế ACE trong quá trình thẩm phân loại LDL bằng dextran sulfat có thể xảy ra phản ứng dạng phản vệ nguy hiểm đến tính mạng, mặc dù các trường hợp này hiếm khi xảy ra. Có thể loại trừ các phản ứng này bằng cách tạm ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE trước mỗi đợt thẩm phân.

Bệnh nhân thẩm phân máu:

Các phản ứng dạng phản vệ đã được ghi nhận ở bệnh nhân được thẩm phân với màng lọc có tính thấm cao và điều trị cùng lúc với một thuốc ức chế ACE. Ở những bệnh nhân này, nên lưu ý dùng một loại màng thẩm phân khác hoặc một nhóm thuốc hạ huyết áp khác.

Giảm glucose máu:

Khi bắt đầu dùng thuốc ức chế ACE cho bệnh nhân tiểu đường đã điều trị với một thuốc tiểu đường dạng uống hoặc insulin, phải hướng dẫn bệnh nhân theo dõi tình trạng hạ glucose máu, đặc biệt trong tháng đầu tiên khi bắt đầu sử dụng kết hợp.

Ho:

Ho khan, kéo dài và sẽ hết khi ngưng thuốc. Nên lưu ý đến phản ứng ho do dùng thuốc ức chế ACE khi chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý gây ho.

Phẫu thuật/gây mê:

Ở bệnh nhân đang trải qua cuộc phẫu thuật lớn hoặc trong lúc gây mê với các thuốc gây mê có hiện tượng hạ huyết áp, enalapril ngăn chặn sự hình thành angiotensin II sau khi có giải phóng renin bù trừ. Nếu hạ huyết áp xảy ra và được cho là do cơ chế này, có thể điều trị bằng cách làm tăng thể tích.

Tăng kali huyết:

Việc sử dụng các thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hay các chất thay thế muối chứa kali, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận có thể gây tăng nồng độ kali huyết đáng kể. Tăng kali huyết có thể gây loạn nhịp nghiêm trọng và đôi khi có thể gây tử vong. Nếu việc sử dụng đồng thời enalapril và bất kỳ thuốc nào kể trên được xem là hợp lý thì cần phải thận trọng và thường xuyên theo dõi nồng độ kali trong huyết thanh.

Lithi:

Không kết hợp lithi và enalapril.

Lactose:

Thành phần của thuốc có chứa lactose. Không dùng thuốc này cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Phụ nữ nên ngừng dùng thuốc ngay khi phát hiện có thai. Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp. Dùng thuốc thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thỉnh thoảng có thể xảy ra choáng váng và mệt mỏi.

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. *** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

Thuốc Tim Mạch Stella Lipistad 20Mg, Hộp 30 Viên

Thành phần Lipistad 20

Mỗi viên nén bao phim chứa atorvastatin 10 mg

(dưới dạng atorvastatin calci)

Chỉ định Lipistad 20

Được dùng để giảm LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid, làm tăng HDL-cholesterol trong điều trị tăng lipid huyết bao gồm tăng cholesterol và tăng lipid huyết hỗn hợp (tăng lipoprotein huyết tuýp IIa hoặc IIb), tăng triglycerid huyết (tuýp IV) và rối loạn betalipoprotein huyết (túyp III).

Điều trị hỗ trợ cho các bệnh nhân tăng cholesterol huyết (có tính gia đình đồng hợp tử) mà chức năng của một số thụ thể LDL vẫn còn.

Cách dùng Lipistad 20

Uống thuốc ngày một lần, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Bệnh nhân nên có một chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol trước khi dùng thuốc và nên duy trì chế độ này trong khi điều trị.

Khởi đầu với liều thấp nhất có hiệu lực, sau đó có thể điều chỉnh liều nếu cần thiết, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều với từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần. Các tác dụng không mong muốn của thuốc phải được theo dõi, đặc biệt là các tác dụng không mong muốn trên hệ cơ.

Liều dùng Lipistad 20

Để kiểm soát tăng cholesterol huyết nguyên phát (có hoặc không có tính gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid huyết hỗn hợp:

Liều khởi đầu ở người lớn: 10 mg hoặc 20 mg x 1 lần/ngày.

Những bệnh nhân cần giảm LDL-cholesterol nhiều hơn 45% để đạt mục tiêu: Liều khởi đầu: 40 mg/ngày.

Liều duy trì ở người lớn: 10-80 mg x 1 lần/ngày.

Điều trị tăng cholesterol huyết có tính gia đình dị hợp tử ở bé gái sau dậy thì và bé trai từ 10 tuổi trở lên:

Liều khởi đầu: 10 mg x 1 lần/ngày.

Liều tối đa: 20 mg/ngày.

Để kiểm soát tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử:

Liều thường dùng: 10-80 mg x 1 lần/ngày.

Thuốc cũng được dùng hỗ trợ cho các liệu pháp hạ lipid khác (như lọc LDL huyết tương) hoặc khi không áp dụng được những liệu pháp này.

Hiệu chỉnh liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, cho đến khi đạt được nồng độ lipoprotein mong muốn. Nên lưu ý giảm liều ở những bệnh nhân có nồng độ cholesterol huyết thanh giảm dưới giới hạn yêu cầu.

Nên giảm liều cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc có tương tác với atorvastatin như sau:

Amiodaron: Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.

Ciclosporin: Liều tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.

Clarithromycin: Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 20 mg x 1 lần/ngày.

Itraconazol: Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa 40 mg x 1 lần/ngày.

Tipranavir + ritonavir, telaprevir: Tránh dùng atorvastatin.

Lopinavir + ritonavir: Dùng thận trọng và sử dụng liều atorvastatin thấp nhất cần thiết.

Darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir: Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.

Nelfinavir: Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày.

Suy thận:

Thuốc bài tiết qua thận không đáng kể nên không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Suy gan:

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan và có khả năng tích lũy trong huyết tương ở bệnh nhân suy gan, nên dùng thận trọng cho những bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan, nên theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân này trong khi điều trị.

Chống chỉ định Lipistad 20

Mẫn cảm với atorvastatin calci hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có bệnh lý gan thể đang tiến triển hoặc tăng nồng độ transaminase huyết thanh không giải thích được.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ Lipistad 20

Nói chung thuốc được dung nạp tốt. Những tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua.

Thường gặp nhất: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu và đau bụng.

Khả năng có tác dụng phụ nhìn chung không nghiêm trọng và có thể hồi phục như mất trí nhớ, lú lẫn, tăng đường huyết, tăng HbA1c.

Thận trọng Lipistad 20

Trước khi dùng thuốc nên cố gắng kiểm soát tăng cholesterol huyết bằng chế độ ăn thích hợp, tập thể dục và giảm cân cho bệnh nhân béo phì và điều trị những bệnh lý đang mắc phải khác.

Nên tiến hành xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị với statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK):

Trong quá trình điều trị: Bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, yếu cơ hoặc cứng cơ.

Nguy cơ tiêu cơ vân tăng lên khi dùng thuốc đồng thời với các thuốc làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương như các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hoặc ức chế protein chuyên chở.

Tạm thời ngưng hoặc ngừng điều trị ở bất kỳ bệnh nhân có bệnh cảnh cấp tính và nặng mà gợi ý là bệnh cơ hoặc những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dễ tiến triển thành suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (như nhiễm trùng cấp nặng, hạ huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn chuyển hoá, nội tiết và điện giải nặng, động kinh không được kiểm soát).

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa dậy thì hoặc dưới 10 tuổi chưa được đánh giá.

Chống chỉ định thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ đang độ tuổi sinh con khi chắc chắn không có thai.

Thuốc ảnh hưởng không đáng kể trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. *** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

Bạn đang xem bài viết Bromalex Bromazepam 6Mg, Hộp 30 Viên trên website Visuantoancuaban.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!