Cập nhật thông tin chi tiết về 11 Loại Thuốc Chống Trầm Cảm Phổ Biến Hiện Nay mới nhất trên website Visuantoancuaban.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Dương Thu Hằng Đã đăng 18/07/2019
Thuốc chống trầm cảm được phát triển ra ngoài thị trường vào những năm 1950. Theo các nghiên cứu ở Mỹ tỷ lệ người sử dụng thuốc chống trầm cảm chủ yếu có độ tuổi từ 12 trở lên.
Thuốc chống trầm cảm là gì?
Thuốc chống trầm cảm là thuốc kê đơn sử dụng cho chữa bệnh trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế ()… Trong những năm qua có rất nhiều thuốc chống trầm cảm được ra đời. Với mỗi loại thuốc mới sẽ mang đến hiệu quả khá tốt và ít để lại tác dụng phụ không mong muốn trên bệnh nhân hơn so với thuốc đời cũ.
Hiện tại, các nhóm thuốc chống trầm cảm được phân phối trên thị trường có thể kể đến như:
Chất ức chế tái hấp thu có chọn lọc (SSRI)
Các loại thuốc ức chế tái hấp thu trên serotonin và norepinephrine (SNRI).
Thuốc chống trầm cảm tetracyclic.
Nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCAs).
Thuốc chặn tái hấp thu dopamine.
Các chất ức chế monoamin oxydase (MAOIs).
Chất đối kháng noradrenergic.
Thuốc đối kháng thụ thể 5-HT1A.
Thuốc đối kháng thụ thể 5-HT2.
Thuốc đối kháng thụ thể 5-HT3.
Ngoài ra, còn các loại thuốc chống trầm cảm không điển hình và không được xếp trong các nhóm này.
Top 11 loại thuốc chống trầm cảm phổ biến hiện nay
Chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI)
SSRI là thuốc chống trầm cảm được dùng phổ biến và nhiều nhất hiện nay. Khi uống loại thuốc này, nó làm cân bằng serotonin trong não. Nhờ đó bạn sẽ cải thiện được các triệu chứng trầm cảm của bản thân. Theo đó các loại thuốc chống trầm cảm nhóm SSRI phải kể đến như:
Thuốc sertraline (Zoloft).
Thuốc fluoxetine (Prozac và Sarafem).
Thuốc citalopram (Celexa).
Thuốc paroxetine (Paxil, Pexeva và Britorelle).
Thuốc fluvoxamine (Luvox).
Thuốc escitalopram (Lexapro).
Trong quá trình sử dụng thuốc bạn sẽ gặp phải một số vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như:
Thuốc ức chế tái hấp thu trên serotonin và norepinephrine (SNRI)
SNRI giúp cải thiện chất serotonin và norepinephrine có trong não bộ của bạn. Nhờ đó, các triệu chứng của bệnh trầm cảm được giảm đi đáng kể. Các loại thuốc SNRI đang được sử dụng bao gồm:
Thuốc desvenlafaxine (Pristiq và Khedezla).
Thuốc levomilnacipran (Fetzima).
Thuốc venlafaxine (Effexor XR).
Thuốc duloxetine (Cymbalta).
Riêng thuốc duloxetine không chỉ dùng để chữa trầm cảm mà còn dùng để giảm đau. Nó cũng hữu dụng cho bệnh nhân bị trầm cảm kèm theo đau đớn. Tuy nhiên, bệnh nhân dùng loại thuốc này cũng có khả năng gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như:
Thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCAs)
TCA được thay thế khi bạn dùng SSRI không mang lại hiệu quả tốt. Thuốc này được phát minh từ năm 1950 và dùng cho điều trị trầm cảm sớm. Cơ chế hoạt động của thuốc là làm giải phóng noradrenalin và serotonin một cách tự nhiên. Nhờ đó, bệnh nhân được cải thiện tâm trạng và giảm chứng trầm cảm hiệu quả.
Với nhiều bệnh nhân, bác sĩ cũng kê đơn TCAs cho họ. Vì các loại thuốc này có hiệu quả và an toàn như các loại thuốc trầm cảm thế hệ mới.
Các loại thuốc chống trầm cảm ba vòng TCAs đang được áp dụng hiện nay như:
Thuốc amitriptyline.
Thuốc amoxapin.
Thuốc clomipramine (Anafranil).
Thuốc doxepin.
Thuốc imipramine (Tofranil).
Thuốc protriptyline.
Thuốc Nortriptyline.
Thuốc desipramine (Norpramin).
Thuốc trimipramine (Surmontil).
Khi dùng thuốc TCA bệnh nhân nên cẩn trọng với những tình huống phát sinh với thuốc như:
Thuốc chống trầm cảm Tetracyclic
Maprotiline là thuốc chống trầm cảm và cải thiện tình trạng lo lắng của người bệnh. Đôi khi, nó hoạt động dựa trên cơ chế dẫn truyền các dây thần kinh trong não, nhờ đó các triệu chứng trầm cảm được giảm đi đáng kể. Người bệnh có thể gặp một số vấn đề sức khỏe khi dùng thuốc như:
Các loại thuốc ức chế tái hấp thu Dopamine
Bupropion là thuốc chẹn tái hấp thu dopamine và norepinephrine trong cơ thể. Thuốc được dùng cho bệnh nhân bị rối loạn trầm cảm theo mùa. Các loại thuốc trong nhóm này bao gồm:
Thuốc Wellbutrin.
Thuốc Forfivo.
Thuốc Aplenzin.
Ở một số trường hợp bạn có thể dùng thuốc cho mục đích cai thuốc lá. Bên cạnh đó, khi dùng thuốc bệnh nhân cũng có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như:
Thuốc đối kháng thụ thể 5-HT1A
Thuốc đối kháng thụ thể 5-HT1A có tên gọi là vilazodone (Viibryd). Cơ chế hoạt động bằng cách cân bằng mức serotonin và chất dẫn truyền thần kinh. Điều này sẽ chứng trầm cảm của bạn được cải thiện. Khi dùng thuốc người bệnh sẽ phải đối diện với một số vấn đề như:
Thuốc đối kháng thụ thể 5-HT2
Thuốc kháng thụ thể 5-HT2 bao gồm nefazodone và trazodone (Oleptro). Đây đều là các loại thuốc chống trầm cảm cũ, có tac dụng thay đổi hóa chất trong não bộ của bạn. Đôi khi nó gây ra một số tác dụng phụ như:
Chất đối kháng thụ thể 5-HT3 có chứa thành phần vortioxetine (Brintellix). Thuốc này tác động trực tiếp đến não bộ để ngăn triệu chứng do trầm cảm gây ra. Một số tác dụng phụ không mong muốn có thể gặp phải như:
Các chất ức chế monoamin oxydase (MAOIs)
MAOIs là loại thuốc chống trầm cảm đời cũ, cơ chế hoạt động là ngăn chặn sự phân hủy của norepinephrine, dopamine và serotonin. Hầu hết chúng khó dùng nên phải tuân thủ theo sự kê đơn của bác sĩ chuyên khoa. Các loại thuốc MAOI bao gồm:
Thuốc isocarboxazid.
Thuốc phenelzine (Nardil).
Thuốc selegiline (Emsam).
Thuốc tranylcypromine (Parnate).
Khi sử dụng bệnh nhân có thể sẽ gặp phải một số vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như:
Thuốc đối kháng Noradrenergic
Thuốc đối kháng Noradrenergic là Mirtazapine (Remeron), nó dùng cho những bệnh nhân mắc bệnh trầm cảm. Bằng cách thay đổi các chất trong não, sẽ giúp bệnh nhân giảm bớt triệu chứng trầm cảm của mình. Một số tác dụng phụ không mong muốn có thể gặp phải như:
Thuốc chống trầm cảm không điển hình
Nhóm thuốc chống trầm cảm không điển hình sẽ được bác sĩ kê đơn thuốc riêng tùy thuộc vào sức khỏe của từng người. Bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định và không dùng chung với bất cứ một loại thuốc khác.
Một Số Loại Thuốc Cầm Máu Phổ Biến Hiện Nay
Với những vết thương nhỏ có rất nhiều cách cầm máu đơn giản và hiệu quả, tuy nhiên trong những trường hợp nặng hơn thì cần phải sử dụng đến những loại thuốc cầm máu.
Thuốc cầm máu Calci clorid
Calci Calci clorid cần thiết cho nhiều quá trình sinh học, thuốc có tác dụng giúp hình thành và làm bền vững cục máu đông, giảm quá trình thẩm thấu thành mạch nên có tác dụng cầm máu dưới da. Bên cạnh đó, thuốc cầm máu Calci clorid còn có tác dụng chống dị ứng, điều chỉnh các chứng giảm calci máu.
Thuốc Calci clorid được chỉ định trong các trường hợp Co giật do hạ calci máu, co thắt thanh quản do hạ calci máu, cơn tetani, quá liều thuốc chẹn calci, ngộ độc ethylen glycol, tăng Mg2+, K+, Dự phòng xuất huyết trong các trường hợp chảy máu cam, ho ra máu, xuất huyết dạ dày, xuất huyết dưới da, trẻ em chậm mọc răng, chậm lớn, co giật do hạ Calci máu.
Lưu ý: không dùng không dùng thuốc cầm máu Calci clorid trong tăng calci máu, tăng calci niệu, sỏi mật, sỏi thận, đang dùng Digitalis. Người suy thận cần thận trọng khi dùng thuốc Calci clorid, cần thường xuyên kiểm tra calci máu, calci niệu.
Thuốc cầm máu Acid tranexamic
Acid tranexamic là loại thuốc cầm máu gián tiếp.
Các biệt dược: Transamin, Hexamic …
Thuốc cầm máu Acid tranexamic được chỉ định phòng và điều trị chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối, rong kinh, mất máu do sang thương, chảy máu cam, cầm máu tại chỗ trong và sau phẫu thuật, nhổ răng.
Theo khuyến cáo từ các Dược sĩ hướng dẫn sử dụng thuốc thì những trường hợp như phụ nữ có thai, xuất huyết não, phẫu thuật thần kinh, tiền sử thuyên tắc mạch…tuyệt đối không được sử dụng thuốc Acid tranexamic.
Thuốc cầm máu Vitamin K1
Vitamin K1 là một thành phần quan trọng trong hệ enzym gan tổng hợp ra các yếu tố đông máu như prothrombin (yếu tố II), các yếu tố VII, IX và X, và các protein C và protein S.
Vitamin K1 được chỉ định cho trường hợp thiếu vitamin K, người chuẩn bị phẫu thuật gan mật, giải độc khi quá liều thuốc chống đông.
Các thuốc tương tự có tác dụng cầm máu: vitamin K2 (Menaquinon), vitamin K3 (Menadion, Vikasol …).
Thuốc cầm máu Carbazochrom
Thuốc cầm máu Carbazochrom với thành phần biệt dược Dicynon … được chỉ định trong việc điều trị chảy máu sau phẫu thuật tạo hình, phẫu thuật tai mũi họng, độ bền thành mạch kém. Thuốc Carbazochrom cầm máu gián tiếp, có tác dụng làm tăng sức kháng mao mạch, làm giảm tính thấm thành mạch.
Hơn nữa, các bác sĩ khuyến cáo chỉ sử dụng thuốc cầm máu Ethamsylat trong trường hợp bị rong kinh, phòng chảy máu cấp trong phẫu thuật. Không dùng cho phụ nữ đang mang thai, người có tiền sử thuyên tắc mạch, huyết khối …
Oxytocin là loại thuốc cầm máu nhóm co mạch với các biệt dược Pitocin, Syntocinon … Thuốc Oxytocin được chỉ định sử dụng để kiểm soát chảy máu trong trường hợp thai chết lưu, vỡ ối sớm, phá thai. Thuốc còn được dùng để hỗ trợ chuyển dạ khi cơn co yếu và thưa và trường hợp băng huyết sau sanh do đờ tử cung.
Lưu ý Thận trọng khi dùng ở người tăng huyết áp, sinh nhiều lần, có vết mổ cũ, ngôi thế bất thường hay sinh đôi, sinh ba. Việc sử dụng thuốc oxytocin quá liều có thể gây nguy cơ vỡ tử cung, thiếu oxy gây ngạt thai, ngộ độc thuốc.
Top 4 Loại Thuốc Xương Khớp Của Đức Phổ Biến Hiện Nay
Thuốc KRAFT Mit Glucosamine + Chondroitin
KRAFT Mit Glucosamine + Chondroitin là một sản phẩm của công ty dược System và đang nhận được rất nhiều phản hồi tích cực từ người tiêu dùng Việt. Thành phần chính của thuốc gồm có: Glucosamine sulfate, chondroitin sulfate, collagen, selen và một số loại vitamin (D3, B,..).
Loại thuốc này được nhà sản xuất giới thiệu có công dụng hiệu quả trong việc tái tạo các mô sụn, mô xương bị tổn thương, hỗ trợ thúc đẩy quá trình sửa chữa xương khớp và giảm thiểu một số tình trạng viêm sưng khó chịu. Người bệnh cũng có thể dùng thuốc để bồi bổ sức khỏe cơ xương khớp và làm chậm quá trình lão hóa.
KRAFT Mit Glucosamine + Chondroitin được sử dụng tối đa 2 viên mỗi ngày, chia làm hai đợt sáng và tối. Người bệnh dùng thuốc với nước lọc, không trộn chung với thức ăn.
Hiện nay, giá của một hộp KRAFT Mit Glucosamine + Chondroitin gồm 60 viên rơi vào khoảng 400.000 VNĐ đến 500.000 VNĐ. Người bệnh có thể mua thuốc tại các cửa hàng chuyên sản phẩm ngoại nhập hoặc các shop online.
Thuốc Tetesept Gelenk 1200
Tetesept Gelenk 1200 là một trong những sản phẩm nội địa Đức tạo được tiếng vang không chỉ với thị trường trong nước mà còn cả thị trường quốc tế. Đây là loại thuốc được công ty nổi tiếng Tetesept sản xuất và phân phối.
Thành phần trong một viên thuốc Tetesept Gelenk 1200 gồm có: D-glucosamine, kaliumchlorid, cellulose dạng tinh thể, vitamin C, vitamin E, vitamin D, kẽm… Thuốc có tác dụng bổ sung các dưỡng chất cần thiết cho sụn khớp, thúc đẩy quá trình chữa lành tổn thương cho xương, ngăn ngừa quá trình thoái hóa cột sống và giảm đau nhức ở bệnh nhân viêm xương khớp.
Tetesept Gelenk 1200 được sử dụng với liều lượng 1 viên mỗi ngày, sau hoặc trước khi ăn đều được. Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh ánh nắng và hơi ẩm trực tiếp.
Hiện nay, người bệnh có thể tìm mua thuốc ở các cửa tiệm chuyên đồ Đức hoặc đặt hàng tại các nhà thuốc online. Giá của một hộp Tetesept Gelenk 1200 gồm 30 viên dao động trong khoảng 300.000 đến 360.000 VNĐ.
Thuốc Doppelherz Joint Gelenk 1000
Các sản phẩm của Doppelherz đã không còn quá xa lạ với người dân Việt Nam. Không chỉ có các loại thuốc nổi tiếng về xương khớp, Doppelherz còn sở hữu nhiều dòng sản phẩm hỗ trợ sức khỏe của mắt, não bộ,…
Doppelherz Joint Gelenk 1000 có thể nói là sản phẩm thuốc xương khớp Đức nhận được nhiều phản hồi tích cực nhất từ thị trường Việt. Công thức của Doppelherz Joint Gelenk 1000 là sự kết hợp của những hoạt chất quý như glucosamine và chondroitin chiết xuất từ trai biển New Zealand, hyaluronic acid,… Thuốc có công dụng chính là hỗ trợ chức năng sụn khớp và duy trì sức khỏe tổng thể của hệ thống xương khớp.
Giá của một hộp Doppelherz Joint Gelenk 1000 gồm 40 viên nang thường rơi vào khoảng 360.000 VNĐ. Giá cả có thể dao động tùy vào nơi nhập và phân phối khác nhau.
Thuốc Wobenzym Plus
Wobenzym Plus là sản phẩm hỗ trợ sức khỏe sở hữu nhiều công dụng tuyệt vời như: Làm chậm tiến trình lão hóa, duy trì sức khỏe cơ xương khớp, giảm tình trạng đau nhức xương khớp cấp tính, thúc đẩy quá trình hồi phục sức khỏe sau chấn thương. Điểm đặc biệt của thuốc còn nằm ở công thức enzyme hệ thống với sự hết hợp của bromelain từ dứa, trypsin từ thịt lợn và hoạt chất rutin từ cây hòe Nhật.
Mỗi một viên thuốc Wobenzym Plus còn được tráng phủ bằng một lớp bao tan trong ruột. Lớp ngoài này giúp các enzyme trong thuốc không bị phân hủy bởi axit dạ dày mà chỉ được hấp thụ khi đến ruột non. Chính vì vậy, nhà sản xuất khuyến cáo không nên uống Wobenzym Plus trong bữa ăn mà nên sử dụng khi bụng rỗng để đảm bảo thuốc có thể di chuyển đến ruột.
Liều lượng thông thường là 2 viên mỗi ngày. Trong một số trường hợp đặc biệt, các bác sĩ có thể chỉ định liều 3 viên/ngày.
Wobenzym Plus được sản xuất dưới hai dòng chính: Hộp 100 viên với giá khoảng 300.000 VNĐ, hộp 800 viên với giá dao động khoảng 1 triệu đồng.
Lưu ý khi sử dụng các loại thuốc xương khớp của Đức
Trong quá trình sử dụng các loại thuốc hỗ trợ sức khỏe xương khớp của Đức, người bệnh cần chú ý một số vấn đề sau đây:
Tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi sử dụng tại nhà, nhất là với các trường hợp đang phải dùng thuốc điều trị khác. Điều này giúp người bệnh tránh được nguy cơ tương tác thuốc không đáng có.
Đọc kỹ thành phần hoạt chất trong mỗi hộp thuốc. Đa phần các thực phẩm chức năng hỗ trợ xương khớp đều có chiết xuất glucosamine từ hải sản. Nếu người bệnh có tiền sử dị ứng hải sản thì nên thận trọng khi sử dụng.
Uống thuốc bằng nước lọc là tốt nhất. Nước lọc không phá hủy cấu trúc hóa học của thuốc, đảm bảo tác dụng không bị ảnh hưởng hoặc biến chất.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát. Các loại thuốc có xuất xứ châu Âu như Đức đều yêu cầu được bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C, vì vậy người bệnh cần đặc biệt lưu ý, nhất là vào mùa hè.
Đập tan nỗi lo bệnh xương khớp từ phác đồ điều trị của An Cốt Nam
Không ai có thể phủ nhận những tác dụng điều trị bệnh của các loại thuốc xương khớp của Đức. Tuy nhiên, bạn nên hiểu rõ rằng, những thuốc này chỉ có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh chứ không thể chấm dứt hoàn toàn bệnh lý. Không chỉ vậy, nếu lạm dụng thuốc, các cơ quan như thận, gan sẽ chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực.
Bên cạnh thuốc Tây, một trong những phương pháp điều trị bệnh xương khớp được rất nhiều chọn lựa đó là sử dụng các bài thuốc có nguồn gốc từ Đông y. Khi sử dụng những bài thuốc này, bạn không phải lo lắng về những tác dụng phụ mà thuốc tác động lên cơ thể.
Trong chương trình “Sống Khỏe Mỗi Ngày” được phát sóng trên VTV2, chúng tôi Hoàng Khánh Toàn đã giới thiệu và đánh giá rất cao về bài thuốc điều trị xương khớp An Cốt Nam. An Cốt Nam là bài thuốc Đông y có sự kết hợp giữa tinh hoa của nền y học phương Đông và kinh nghiệm dùng thuốc Nam thực tế.
An Cốt Nam giúp đặc trị các bệnh về xương khớp như thoát vị đĩa đệm, thoái hóa cột sống, viêm khớp, đau thần kinh tọa… Phác đồ điều trị toàn diện của An Cốt Nam bao gồm Thuốc uống – Cao dán – Vật lý trị liệu và bài tập chuyên biệt. Trong đó, mỗi một liệu pháp lại có những ưu điểm riêng:
Thuốc uống: Cung cấp các dưỡng chất cho xương, giúp tiêu viêm, trừ thấp và hồi phục hệ thống dây chằng, giúp xương thêm chắc khỏe và dẻo dai.
Cao dán: Giúp giảm đau tức thời.
Vật lý trị liệu và bài tập chuyên biệt: Tăng cường khả năng lưu thông và tuần hoàn máu hiệu quả.
Lộ trình điều trị của An Cốt Nam:
Những ưu điểm nổi bật chỉ có ở An Cốt Nam:
100% dược liệu đều được trồng tại Viện Dược Liệu của Bộ y tế.
Quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo KHÔNG TRỘN LẪN TÂN DƯỢC, KHÔNG CHẤT BẢO QUẢN, KHÔNG TÁC DỤNG PHỤ.
Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân luôn được các bác sĩ theo dõi sát sao.
Các loại thuốc xương khớp của Đức tuy rằng sở hữu nhiều công dụng tốt cho sức khỏe nhưng người bệnh cũng không nên chủ quan trong quá trình sử dụng. Lời khuyên tốt nhất là bệnh nhân nên theo dõi tình trạng sức khỏe sát sao. Nếu không nhận thấy những cải thiện đáng kể, người bệnh cần dành thời gian đi khám lại tại bệnh viện để được bác sĩ tư vấn và giải đáp.
Theo: ISMQ – Trung tâm thông tin sức khỏe
Review 12 Loại Thuốc Giảm Cân Phổ Biến Được Ưa Chuộng Hiện Nay
Hiện nay có rất nhiều giải pháp giảm cân khác nhau ngoài kia.
Điều này bao gồm tất cả các loại thuốc giảm cân hiệu quả nhất và chất bổ sung tự nhiên.
Chúng được khẳng định là sẽ giúp bạn giảm cân an toàn, hoặc ít nhất là giúp giảm cân dễ dàng hơn kết hợp với các phương pháp khác.
Thuốc giảm cân có xu hướng làm việc thông qua một hoặc nhiều cơ chế sau:
Giảm cảm giác thèm ăn: khiến bạn cảm thấy no hơn để bạn ăn ít calo hơn
Giảm hấp thu: các chất dinh dưỡng như chất béo, khiến bạn mất ít calo hơn
Tăng đốt cháy chất béo: khiến bạn đốt cháy nhiều calo hơn
Thuốc giảm cân chiết xuất Garcinia Cambogia
Thuốc giảm cân từ Garcinia cambogia hay trái Bứa trở nên phổ biến trên toàn thế giới sau khi được giới thiệu trong chương trình Dr. Oz năm 2012.
Trái bứa là một quả nhỏ, màu xanh, hình dạng như quả bí ngô.
Vỏ của trái cây có chứa axit hydroxycitric (HCA). Đây là thành phần hoạt chất trong chiết xuất garcinia cambogia, được bán trên thị trường dưới dạng thuốc giảm cân.
Cách thức hoạt động: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy nó có thể ức chế một loại enzyme sản xuất chất béo trong cơ thể và làm tăng mức serotonin, có khả năng giúp giảm cảm giác thèm thuốc.
Hiệu quả: Một nghiên cứu với 130 người so sánh garcinia với một viên thuốc giả. Không có sự khác biệt về trọng lượng hoặc tỷ lệ phần trăm mỡ cơ thể giữa các nhóm.
Một đánh giá năm 2011 đã xem xét 12 nghiên cứu về garcinia cambogia cho thấy, trung bình, nó gây ra giảm cân khoảng 0,88 kg trong vài tuần.
Tác dụng phụ: Không có báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng, nhưng một số báo cáo về các vấn đề tiêu hóa nhẹ.
Thuốc giảm cân Hydroxycut
Thuốc giảm cân Hydroxycut đã tồn tại hơn một thập kỷ và hiện là một trong những chất bổ sung giảm cân phổ biến nhất trên thế giới.
Có một số loại khác nhau, nhưng loại thuốc giảm cân phổ biến nhất được gọi đơn giản là “Hydroxycut.”
Cách thức hoạt động: thuốc giảm cân Hydroxycut chứa một số thành phần được tuyên bố là giúp giảm cân, bao gồm caffeine và một vài chiết xuất thực vật.
Hiệu quả: Một nghiên cứu cho thấy thuốc giảm cân Hydroxycut gây ra giảm cân 9,5 kg trong khoảng thời gian 3 tháng.
Tác dụng phụ: Nếu bạn nhạy cảm với caffeine, bạn có thể cảm thấy lo lắng, bồn chồn, run rẩy, buồn nôn, tiêu chảy và khó chịu.
Thuốc giảm cân Caffeine
Caffeine là chất tâm thần được tiêu thụ phổ biến nhất trên thế giới.
Nó được tìm thấy tự nhiên trong cà phê, trà xanh và sô cô la đen, và thêm vào nhiều thực phẩm chế biến và đồ uống.
Caffeine là một chất tăng cường trao đổi chất nổi tiếng , và thường được thêm vào các chất bổ sung giảm cân thương mại.
Cách thức hoạt động: Các nghiên cứu ngắn hạn đã chỉ ra rằng caffeine có thể tăng cường trao đổi chất 3-11% và tăng đốt cháy chất béo lên đến 29%.
Hiệu quả: Cũng có một số nghiên cứu cho thấy caffeine có thể gây giảm cân khiêm tốn ở người.
Tác dụng phụ: Ở một số người, lượng caffeine cao có thể gây lo lắng, mất ngủ, bồn chồn, khó chịu, buồn nôn, tiêu chảy và các triệu chứng khác. Caffeine cũng gây nghiện và có thể làm giảm chất lượng giấc ngủ của bạn.
Thực sự không cần phải bổ sung hoặc một viên thuốc có caffeine trong đó. Các nguồn tốt nhất là cà phê chất lượng và trà xanh, cũng có chất chống oxy hóa và các lợi ích sức khỏe khác.
Thuốc giảm cân Orlistat (Alli)
Thuốc giảm cân Orlistat là một loại dược phẩm, được bán không cần toa dưới tên Alli, và theo toa là Xenical.
Cách thức hoạt động: Thuốc giảm cân này hoạt động bằng cách ức chế sự phân hủy chất béo trong ruột, khiến bạn mất ít calo hơn từ chất béo.
Hiệu quả: Theo một đánh giá lớn của 11 nghiên cứu, thuốc giảm cân orlistat có thể tăng giảm 2,7 kg so với một viên thuốc giả.
Các lợi ích khác: Thuốc giảm cân Orlistat đã được chứng minh là làm giảm huyết áp một chút và giảm 37% nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2 trong một nghiên cứu.
Tác dụng phụ: Thuốc giảm cân này có nhiều tác dụng phụ về tiêu hóa , bao gồm phân lỏng, nhờn, đầy hơi, đi tiêu thường xuyên khó kiểm soát và các loại khác. Nó cũng có thể góp phần vào sự thiếu hụt các vitamin tan trong chất béo, chẳng hạn như vitamin A, D, E và K.
Thông thường nên tuân theo chế độ ăn ít chất béo trong khi dùng thuốc giảm cân orlistat, để giảm thiểu tác dụng phụ.
Thật thú vị, chế độ ăn ít carb (không có thuốc) đã được chứng minh là có hiệu quả như cả thuốc giảm cân orlistat và chế độ ăn ít chất béo kết hợp.
Thuốc giảm cân Raspberry Ketones
Thuốc giảm cân Raspberry ketone là một chất được tìm thấy trong quả mâm xôi, chịu trách nhiệm cho mùi khác biệt của chúng.
Một phiên bản tổng hợp của ketone quả mâm xôi được bán dưới dạng bổ sung giảm cân.
Hiệu quả: Không có một nghiên cứu nào về ketone quả mâm xôi ở người, nhưng một nghiên cứu về chuột sử dụng liều lượng lớn cho thấy chúng làm giảm tăng cân.
Tác dụng phụ: Chúng có thể khiến thịt của bạn có mùi như quả mâm xôi.
Thuốc giảm cân chiết xuất hạt cà phê xanh
Thuốc giảm cân từ hạt cà phê xanh đơn giản là hạt cà phê bình thường chưa được rang.
Chúng chứa hai chất được cho là giúp giảm cân, caffeine và axit chlorogen.
Cách thức hoạt động: Caffeine có thể làm tăng quá trình đốt cháy chất béo và axit chlorogen có thể làm chậm quá trình phân hủy carbohydrate trong ruột.
Hiệu quả: Một số nghiên cứu ở người đã chỉ ra rằng chiết xuất hạt cà phê xanh có thể giúp mọi người giảm cân.
Một đánh giá của 3 nghiên cứu cho thấy rằng chất bổ sung làm cho mọi người giảm 5,4 pound (2,5 kg) so với giả dược, một viên thuốc giả.
Các lợi ích khác: Chiết xuất hạt cà phê xanh có thể giúp giảm lượng đường trong máu và giảm huyết áp. Nó cũng có nhiều chất chống oxy hóa.
Tác dụng phụ: Nó có thể gây ra tác dụng phụ tương tự như caffeine. Axit chlorogen trong đó cũng có thể gây tiêu chảy, và một số người có thể bị dị ứng với hạt cà phê xanh.
Thuốc giảm cân Glucomannan
Thuốc giảm cân Glucomannan là một loại chất xơ được tìm thấy trong rễ của voi yam, còn được gọi là konjac.
Cách thức hoạt động: Thuốc giảm cân Glucomannan hấp thụ nước và trở nên giống như gel. Nó “ngồi” trong ruột của bạn và thúc đẩy cảm giác no, giúp bạn ăn ít calo hơn.
Hiệu quả: Ba nghiên cứu ở người cho thấy thuốc giảm cân glucomannan, kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh, có thể giúp mọi người giảm 3,6-4,5 kg trọng lượng trong 5 tuần.
Các lợi ích khác: Thuốc giảm cân Glucomannan là chất xơ có thể nuôi các vi khuẩn thân thiện trong ruột. Nó cũng có thể làm giảm lượng đường trong máu, cholesterol trong máu và chất béo trung tính, và rất hiệu quả chống táo bón.
Tác dụng phụ: Nó có thể gây đầy hơi, đầy hơi và phân mềm, và có thể can thiệp vào một số loại thuốc uống nếu dùng cùng một lúc.
Điều quan trọng là phải uống thuốc giảm cân glucomannan khoảng nửa giờ trước bữa ăn, với một ly nước.
Thuốc giảm cân an toàn Meratrim
Thuốc giảm cân Meratrim là một người mới tương đối trên thị trường thuốc chế độ ăn uống.
Nó là sự kết hợp của hai chiết xuất thực vật có thể thay đổi sự trao đổi chất của các tế bào mỡ.
Cách thức hoạt động: Nó được tuyên bố là làm cho các tế bào mỡ khó nhân lên, giảm lượng chất béo mà chúng lấy từ máu và giúp chúng đốt cháy chất béo được lưu trữ.
Hiệu quả: Cho đến nay, chỉ có một nghiên cứu được thực hiện trên thuốc giảm cân Meratrim. Tổng cộng có 100 người béo phì được áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt 2000 calo, so với thuốc giảm cân Meratrim hoặc một viên thuốc giả.
Sau 8 tuần, nhóm thuốc giảm cân Meratrim đã giảm được 5,2 kg trọng lượng và 11,9 cm khỏi vòng eo của họ. Họ cũng đã cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm lượng đường trong máu, cholesterol và chất béo trung tính.
Tác dụng phụ: Không có tác dụng phụ đã được báo cáo.
Thuốc giảm cân Green tea extra được ưa chuộng
Thuốc giảm cân Green tea extra là loại thuốc giảm cân được nhiều người ưa chuộng nhất, nó là thành phần phổ biến trong nhiều chất bổ sung giảm cân.
Điều này là do nhiều nghiên cứu đã chỉ ra chất chống oxy hóa chính trong đó, EGCG, để hỗ trợ đốt cháy chất béo.
Cách thức hoạt động: Thuốc giảm cân Green tea extra được cho là làm tăng hoạt động của norepinephrine, một loại hormone giúp bạn đốt cháy chất béo.
Hiệu quả: Nhiều nghiên cứu của con người đã chỉ ra rằng huốc giảm cân Green tea extra có thể làm tăng quá trình đốt cháy chất béo và gây mất chất béo, đặc biệt là ở vùng bụng.
Tác dụng phụ: Thuốc giảm cân Green tea extra thường được dung nạp tốt. Nó có chứa một số caffeine và có thể gây ra các triệu chứng ở những người nhạy cảm với caffeine.
Ngoài ra, tất cả các lợi ích sức khỏe của việc uống trà xanh cũng nên áp dụng cho chiết xuất trà xanh.
Thuốc giảm cân Conjugated Linoleic Acid (CLA)
Thuốc giảm cân Conjugated Linoleic Acid, hay CLA, là một chất bổ sung giảm béo phổ biến trong nhiều năm.
Nó là một trong những chất béo chuyển hóa “lành mạnh” hơn, và được tìm thấy tự nhiên trong một số thực phẩm động vật béo như phô mai và bơ.
Cách thức hoạt động: T huốc giảm cân Conjugated Linoleic Acid có thể làm giảm sự thèm ăn, tăng cường trao đổi chất và kích thích sự phân hủy chất béo của cơ thể.
Hiệu quả: Trong một đánh giá chính của 18 nghiên cứu khác nhau, thuốc giảm cân Conjugated Linoleic Acid gây ra giảm cân khoảng 0,1 kg mỗi tuần, trong tối đa 6 tháng.
Theo một nghiên cứu đánh giá khác từ năm 2012, thuốc giảm cân Conjugated Linoleic Acid có thể khiến bạn giảm khoảng 3 lbs (1,3 kg) trọng lượng, so với một viên thuốc giả.
Tác dụng phụ: Thuốc giảm cân Conjugated Linoleic Acid có thể gây ra các tác dụng phụ tiêu hóa khác nhau và có thể có tác dụng có hại trong thời gian dài, có khả năng góp phần gây ra gan nhiễm mỡ, kháng insulin và tăng viêm.
Thuốc giảm cân Forskolin
Thuốc giảm cân Forskolin là một chiết xuất từ một loại cây thuộc họ bạc hà, được cho là có hiệu quả để giảm cân.
Cách thức hoạt động: Người ta tin rằng sẽ tăng mức độ của một hợp chất bên trong các tế bào gọi là camp, có thể kích thích đốt cháy chất béo.
Hiệu quả: Một nghiên cứu ở 30 người đàn ông thừa cân và béo phì cho thấy thuốc giảm cân forskolin giảm mỡ cơ thể và tăng khối lượng cơ bắp, trong khi không có tác dụng lên trọng lượng cơ thể. Một nghiên cứu khác ở 23 phụ nữ thừa cân không tìm thấy tác dụng.
Tác dụng phụ: Có rất ít dữ liệu về sự an toàn của phần bổ sung này, hoặc nguy cơ tác dụng phụ.
Thuốc giảm cân Synephrine
Một loại cam gọi là cam đắng có chứa hợp chất synephrine.
Tuy nhiên, ephedrine đã bị FDA cấm làm thành phần giảm cân vì các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Cách thức hoạt động: Thuốc giảm cân Synephrine chia sẻ các cơ chế tương tự với ephedrine, nhưng ít mạnh hơn. Nó có thể làm giảm sự thèm ăn và tăng đáng kể đốt cháy chất béo.
Hiệu quả: Rất ít nghiên cứu đã được thực hiện trên thuốc giảm cân synephrine, nhưng ephedrine đã được chứng minh là gây giảm cân ngắn hạn đáng kể trong nhiều nghiên cứu.
Thuốc giảm cân theo toa
Ngoài ra, có nhiều loại thuốc giảm cân theo toa đã được chứng minh là có hiệu quả.
Những loại phổ biến nhất là thuốc giảm cân Contrave, thuốc giảm cân Phentermine và thuốc giảm cân Qsymia .
Theo một nghiên cứu đánh giá năm 2014 gần đây, ngay cả thuốc giảm cân theo toa cũng không có tác dụng như bạn mong muốn.
Trung bình, chúng có thể giúp bạn giảm tới 3-9% trọng lượng cơ thể so với một viên thuốc giả.
Hãy nhớ rằng điều này chỉ khi kết hợp với chế độ ăn kiêng giảm cân lành mạnh . Họ không hiệu quả một mình, và hầu như không phải là một giải pháp cho bệnh béo phì.
Lời khuyên cho người sử dụng thuốc giảm cân
Trong số 12 loại thuốc giảm cân, đây là những lọai có kết quả rõ ràng, với bằng chứng mạnh mẽ nhất để chứng minh nó:
Giảm cân: Glucomannan, CLA và Orlistat (Alli)
Tăng đốt cháy chất béo: Caffeine và chiết xuất trà xanh
Tuy nhiên, tôi phải khuyên chống lại Orlistat do tác dụng phụ khó chịu và chống CLA do tác hại của sức khỏe trao đổi chất.
Điều đó để lại cho chúng ta glucomannan, chiết xuất trà xanh và caffeine.
Những chất bổ sung có thể hữu ích, nhưng hiệu quả rất khiêm tốn.
Thật không may, KHÔNG bổ sung hoặc thuốc thực sự có tác dụng tốt cho việc giảm cân.
Họ có thể cung cấp cho sự trao đổi chất của bạn một chút nũng nịu và giúp bạn giảm một vài cân, nhưng đó là nơi kết thúc, thật không may.
Cắt giảm carbs và ăn nhiều protein vẫn là cách tốt nhất để giảm cân, và hoạt động tốt hơn tất cả các loại thuốc giảm cân kết hợp.
Bạn đang xem bài viết 11 Loại Thuốc Chống Trầm Cảm Phổ Biến Hiện Nay trên website Visuantoancuaban.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!